Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Các công thức vectơ trong không gian lớp 12

Công thức tính vectơ trong không gian Toán 12 đầy đủ được tổng hợp và đăng tải. Tài liệu này hệ thống các công thức vectơ một cách dễ hiểu, dễ nhớ giúp các bạn ôn tập kiến thức Toán 12 đầy đủ và nhanh nhất. Sau đây là tài liệu mời các bạn cùng tham khảo. Chúc các bạn học tập tốt!

A. Vectơ trong không gian

Định nghĩa: Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng. Độ dài của vectơ trong không gian là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

Chú ý: Tương tự như vectơ trong mặt phẳng, đối với vectơ trong không gian ta cũng có các kí hiệu và khái niệm sau:

  • Vectơ có điểm đầu là AA và điểm cuối là BB được kí hiệu là \overrightarrow{AB}AB.
  • Khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của vectơ thì vectơ còn được kí hiệu là \overrightarrow{a},\overrightarrow{b},\overrightarrow{x},\overrightarrow{y},\ldotsa,b,x,y,
  • Độ dài của vectơ \overrightarrow{AB}AB được kí hiệu là \left| \overrightarrow{AB} \right||AB|, độ dài của vectơ \overrightarrow{a}a được kí hiệu là \left| \overrightarrow{a}
\right||a|
  • Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó (Hình 1).

Hình 1. Đường thẳng dd là giá của vectơ \overrightarrow{a}a

Tương tự như trường hợp của vectơ trong mặt phẳng, ta có các khái niệm sau đối với vectơ trong không gian:

  • Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.
  • Nếu hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.
  • Hai vectơ \overrightarrow{a}a\overrightarrow{b}b được gọi là bằng nhau, kí hiệu \overrightarrow{a} =
\overrightarrow{b}a=b, nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Chú ý: Tương tự như vectơ trong mặt phẳng, ta có tính chất và các quy ước sau đối với vectơ trong không gian:Trong không gian, với mỗi điểm OO và vectơ \overrightarrow{a}a cho trước, có duy nhất điểm MM sao cho \overrightarrow{OM} =
\overrightarrow{a}OM=a

  • Các vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, ví dụ như \overrightarrow{AA},\overrightarrow{BB},\ldotsAA,BB, gọi là các vectơ - không.
  • Ta quy ước vectơ không có độ dài là 0, cùng hướng (và vì vậy cùng phương) với mọi vectơ.
  • Do đó, các vectơ không đều bằng nhau và được kí hiệu chung là \overrightarrow{0}0.

B. Tổng và hiệu của hai vectơ trong không gian

1) Tổng của hai vectơ trong không gian

Trong không gian, cho hai vectơ \overrightarrow{a}a\overrightarrow{b}b.

Lấy một điểm AA tùy ý, vẽ \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{a}AB=a, \overrightarrow{BC} =
\overrightarrow{b}BC=b.

Vectơ \overrightarrow{AC}AC được gọi là tổng của hai vectơ \overrightarrow{a}a\overrightarrow{b}b, kí hiệu \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b}a+b.

Vậy \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} =
\overrightarrow{AC}a+b=AB+BC=AC.

Phép lấy tổng hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.

Chú ý: Tương tự như phép cộng vectơ trong mặt phẳng, phép cộng vectơ trong không gian có các tình chất sau:

  • Tính chất giao hoán: \overrightarrow{a}
+ \overrightarrow{b} = \overrightarrow{b} +
\overrightarrow{a}a+b=b+a.
  • Tính chất kết hợp: \left(
\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} \right) + \overrightarrow{c} =
\overrightarrow{a} + \left( \overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}
\right)(a+b)+c=a+(b+c).
  • Tính chất của vectơ-không: \overrightarrow{a} + \overrightarrow{0} =
\overrightarrow{0} + \overrightarrow{a} =
\overrightarrow{a}a+0=0+a=a.

Đối với vectơ trong không gian, ta có các quy tắc sau:

Quy tắc ba điểm

Với ba điểm A,B,CA,B,C ta luôn có: \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} =
\overrightarrow{AC}AB+BC=AC

Quy tắc hình bình hành

Nếu ABCDABCD là hình bình hành, ta có: \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC}AB+AD=AC.

Quy tắc hình hộp

Cho hình hộp ABCD.AABCD.ABCD, ta có: \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} +
\overrightarrow{AAAB+AD+AA=AC

b. Hiệu của hai vectơ

Trong không gian, cho hai vectơ \overrightarrow{a}a\overrightarrow{b}b. Hiệu của vectơ \overrightarrow{a}a và vectơ \overrightarrow{b}b là tổng vectơ \overrightarrow{a}a và vectơ đối của vectơ \overrightarrow{b}b , kí hiệu \overrightarrow{a} -
\overrightarrow{b}ab.

Phép lấy hiệu hai vectơ còn được gọi là phép trừ vectơ.

Chú ý: Trong không gian, với ba điểm O,A,BO,A,B tùy ý, ta luôn có: \overrightarrow{OB} - \overrightarrow{OA} =
\overrightarrow{AB}OBOA=AB.

c. Tích của một số với một vectơ trong không gian

a. Định nghĩa:

Cho số k \neq 0k0 và một vectơ \overrightarrow{a} \neq
\overrightarrow{0}a0. Tích của vectơ \overrightarrow{a}a với số kk là một vectơ, kí hiệu k\overrightarrow{a}ka.

Vectơ k\overrightarrow{a}kacùng hướng với \overrightarrow{a}a nếu k > 0k>0, ngược hướng với \overrightarrow{a}a nếu k < 0k<0 và có độ dài bằng |k|\left| \overrightarrow{a} \right||k||a|.

Phép lấy tích của một số với một vectơ gọi là phép nhân một số với một vectơ.

Quy ước: 0.\overrightarrow{a} =
\overrightarrow{0}0.a=0k.\overrightarrow{a} =
\overrightarrow{0}k.a=0.

b. Tính chất:

Với hai vectơ \overrightarrow{a}a, \overrightarrow{b}bbất kỳ, với mọi số thực hhkk, ta có:

  • k\left( \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} \right) = k\overrightarrow{a} +
k\overrightarrow{b};k\left( \overrightarrow{a} - \overrightarrow{b}
\right) = k\overrightarrow{a} - k\overrightarrow{b}k(a+b)=ka+kb;k(ab)=kakb
  • (h + k)\overrightarrow{a} =
h\overrightarrow{a} + k\overrightarrow{a}(h+k)a=ha+ka
  • h\left( k\overrightarrow{a} \right) =
(hk)\overrightarrow{a}h(ka)=(hk)a
  • 1\overrightarrow{a} =
\overrightarrow{a}1a=a, ( -
1)\overrightarrow{a} = - \overrightarrow{a}(1)a=a.

Chú ý:

  • Hai vectơ \overrightarrow{a}a\overrightarrow{b}b(\overrightarrow{b}b khác \overrightarrow{0}0) cùng phương khi và chỉ khi có số kk sao cho \overrightarrow{a} =
k\overrightarrow{b}a=kb.
  • Ba điểm phân biệt A,B,CA,B,C thẳng hàng khi và chỉ khi có số kk khác 0 sao cho \overrightarrow{AB} =
k\overrightarrow{AC}AB=kAC.
  • Hệ thức trung điểm đoạn thẳng: Nếu II là trung điểm của đoạn thẳng ABAB, MM tuỳ ý, ta có:

\overrightarrow{IA} + \overrightarrow{IB}
= \overrightarrow{0};\ \ \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} =
2\overrightarrow{MI}IA+IB=0;  MA+MB=2MI.

  • Hệ thức trọng tâm tam giác: Nếu GG là trọng tâm của tam giác ABCABC, MM tuỳ ý, ta có:

\overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} = \overrightarrow{0};\ \
\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} =
3\overrightarrow{MG}GA+GB+GC=0;  MA+MB+MC=3MG

  • Hệ thức trọng tâm tứ diện: Cho GG là trọng tâm của tứ diện ABCDABCD, MM tuỳ ý. Ta có:

\overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} =
\overrightarrow{0};\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} +
\overrightarrow{MC} + \overrightarrow{MD} =
4\overrightarrow{MG}GA+GB+GC+GD=0;MA+MB+MC+MD=4MG

D. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian

a. Góc giữa hai vectơ

Trong không gian, cho hai vectơ \overrightarrow{a}a\overrightarrow{b}b đều khác vectơ \overrightarrow{0}.0. Từ một điểm OO bất kì ta vẽ \overrightarrow{OA} = \overrightarrow{a}OA=a\overrightarrow{OB} =
\overrightarrow{b}OB=b. Góc cho hai vectơ \overrightarrow{a}a\overrightarrow{b}b trong không gian, kí hiệu \left(
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right)(a,b), là góc giữa hai vectơ \overrightarrow{OA},\overrightarrow{OB}OA,OB.

Chú ý:

0^{o} \leq \left(
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right) \leq 180^{o}0o(a,b)180o

• Nếu \left(
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right) = 90^{0}(a,b)=900 thì ta nói rằng \overrightarrow{a}a\overrightarrow{b}bvuông góc với nhau, kí hiệu là \overrightarrow{a}\bot\overrightarrow{b}ab.

• Góc giữa hai vectơ cùng hướng và khác \overrightarrow{0}0 luôn bằng 0^{o}0o.

• Góc giữa hai vectơ ngược hướng và khác \overrightarrow{0}0 luôn bằng 180^{o}180o.

b. Tích vô hướng của hai vectơ

Trong không gian, cho hai vectơ \overrightarrow{a}a\overrightarrow{b}b đều khác vectơ \overrightarrow{0}.0. Tích vô hướng của hai vectơ \overrightarrow{a}a\overrightarrow{b}b là một số thực, kí hiệu \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}a.b, được xác định bởi công thức sau: \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} = \left|
\overrightarrow{a} \right|.\left| \overrightarrow{b} \right|\cos\left(
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right)a.b=|a|.|b|cos(a,b)

Chú ý:

• Trường hợp có ít nhất một trong hai vectơ  \overrightarrow{a}a\overrightarrow{b}b bằng \overrightarrow{0}0, ta quy ước \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} =
0a.b=0.

• Với hai vectơ \overrightarrow{a}a\overrightarrow{b}b đều khác vectơ \overrightarrow{0}0, ta có \overrightarrow{a}\bot\overrightarrow{b}
\Leftrightarrow \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} = 0aba.b=0.

• Khi \overrightarrow{a} =
\overrightarrow{b}a=b thì tích vô hướng \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}a.b được kí hiệu là {\overrightarrow{a}}^{2}a2 và được gọi là bình phương vô hướng của vectơ \overrightarrow{a}a.

Ta có {\overrightarrow{a}}^{2} = \left|
\overrightarrow{a} \right|.\left| \overrightarrow{a} \right|\cos 0^{o} =
\left| \overrightarrow{a} \right|^{2}a2=|a|.|a|cos0o=|a|2. Vậy bình phương vô hướng của một vectơ luôn bằng bình phương độ dài của vectơ đó.

• Tính chất của tích vô hướng: Với ba vectơ \overrightarrow{a},\ \overrightarrow{b},\
\overrightarrow{c}a, b, c bất kì và mọi số kk, ta có:

  • \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} =
\overrightarrow{b}.\overrightarrow{a}a.b=b.a (tính chất giao hoán)
  • \overrightarrow{a}\left(
\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c} \right) =
\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} +
\overrightarrow{a}.\overrightarrow{c}a(b+c)=a.b+a.c (tính chất phân phối)
  • \left( k\overrightarrow{a}
\right).\overrightarrow{b} = k\left(
\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} \right) =
\overrightarrow{a}.\left( k\overrightarrow{b} \right)(ka).b=k(a.b)=a.(kb)

Nhận xét: Từ các tính chất của tích vô hướng của hai vectơ ta suy ra:

  • \left( \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}
\right)^{2} = {\overrightarrow{a}}^{2} +
2\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} +
{\overrightarrow{b}}^{2}(a+b)2=a2+2a.b+b2 
  • \left( \overrightarrow{a} - \overrightarrow{b}
\right)^{2} = {\overrightarrow{a}}^{2} -
2\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} +
{\overrightarrow{b}}^{2}(ab)2=a22a.b+b2
  • \left( \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}
\right)\left( \overrightarrow{a} - \overrightarrow{b} \right) =
{\overrightarrow{a}}^{2} - {\overrightarrow{b}}^{2}(a+b)(ab)=a2b2
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng