Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 9 có đáp án - Nghỉ dịch Corona (19/3)
Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 9 - Nghỉ dịch Corona (19/3) có đáp án môn Toán, Tiếng việt chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố lại các kiến thức đã học trong thời gian nghỉ dịch bệnh. Mời các em tham khảo làm tại nhà.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 9
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Đề ôn tập môn Toán lớp 4
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a/1280 : 32
b/ 19220 : 31
c/ 5928 : 456
d/ 9571: 563
Bài 2. Tính giá trị biểu thức :
a/ 69660: 324 – 33150 : 325
b/ ( 57810 – 23616) : 246 x 358
Bài 3. Tính nhanh:
a/ 126700 : 350 + 118300 : 350
b/ 628 x 236 + 764 x 628
Bài 4. Trong các số 30459; 1234; 3460; 23895; 12086; 75040; 23459; 12345.
a/ Các số chia hết cho 2 là: ………………………………………………………………..
b/ Các số chia hết cho 5 là: ………………………………………………………………..
c/ Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết 5 là: …………………………………………
Bài 5. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị chia | 65352 | 134825 | 47707 | |
Số chia | 325 | 321 | 235 | 126 |
Thương | 253 | |||
Số dư | 13 |
Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 356m, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó.
Bài 7. Một cửa hàng nhận được 5 đợt hàng. Mỗi đợt có 1800 gói kẹo. Người ta xếp số gói kẹo đó vào 250 hộp để bán. Hỏi trung bình mỗi hộp có bao nhiêu gói kẹo?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 8. Hai cửa hàng cùng nhập về 5250kg gạo. Trung bình mỗi ngày cửa hàng thứ nhất bán được 250kg gạo, cửa hàng thứ hai bán được 210kg gạo. Hỏi cửa hàng nào bán hết số gạo sớm hơn và sớm hơn mấy ngày?
Bài 9. Hai thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau. Thửa ruộng thứ nhất có chiều dài là 435m và diện tích là 92655m2. Tính diện tích thửa ruộng thứ hai, biết chiều dài thửa ruộng thứ hai là 345m.
Bài 10. Tìm y:
a/ 501 x ( y – 694 ) = 164829
b/ y x 15 + y x 25 = 1600
Đáp án Đề ôn tập môn Toán lớp 4
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
Học sinh tự đặt tính
Bài 2. Tính giá trị biểu thức :
a/ 69660: 324 – 33150 : 325
= 215 - 102
= 113
b/ ( 57810 – 23616) : 246 x 358
= 34194 : 246 x 358
= 139 x 358
= 49762
Bài 3. Tính nhanh:
a/ 126700 : 350 + 118300 : 350
= (126700 + 118300) : 350
= 245000 : 350
= 700
b/ 628 x 236 + 764 x 628
= 628 x ( 236 + 764)
= 628 x 1000
= 628000
Bài 4. Trong các số 30459; 1234; 3460; 23895; 12086; 75040; 23459; 12345.
a/ Các số chia hết cho 2 là: 1234; 3460; 12086; 75040.
b/ Các số chia hết cho 5 là: 3460; 23895; 75040; 12345
c/ Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết 5 là: 3460; 75040
Bài 5. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị chia | 65325 | 134825 | 47707 | 31891 |
Số chia | 325 | 321 | 235 | 126 |
Thương | 201 | 420 | 203 | 253 |
Số dư | 0 | 5 | 2 | 13 |
Bài 6
Chiều rộng của thửa ruộng là:
356 : 2= 178 (m)
Chu vi thửa ruộng đó là:
(356 +178) x 2 = 1068 (m)
Diện tích trửa ruộng đó là:
356 x 178= 63368 (m2)
Đáp số: 1068m; 63368m2
Bài 7
Tổng số gói kẹo cửa hàng nhận được:
1800 x 5= 9000 (gói)
Trung bình mỗi hộp có số gói kẹo là:
9000: 250= 36 (gói)
Đáp số: 36 gói kẹo
Bài 8
Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 5250kg gạo là:
5250: 250 = 21(ngày)
Số ngày cửa hàng thứ hai ban hết 5250kg gạo là:
5250 : 210 = 25 (ngày)
Vì 21 < 25 nên cửa hàng thứ bán hết sớm hơn cửa hàng thứ hai số ngày là:
25 – 21 = 4 (ngày)
Đáp số: 4 ngày
Bài 9
Chiều rộng của thửa ruộng thứ nhất là:
92655: 435 = 213(m)
Vì chiều rộng của hai thửa ruộng bằng nhau nên chiều rộng của thửa ruộng thứ hai là 213m
Diện tích của thửa ruộng thứ hai là:
354 x 213= 75402 (m2)
Đáp số: 75402m2
Bài 10.
a/ 501 x ( y – 694) = 164829
y- 694 = 164829 : 501
y - 694 = 329
y = 329 + 694
y = 1023
b/ y x 15 + y x 25 = 1600
y x ( 15 + 25) = 1600
y x 40 = 1600
y = 1600 : 40
y = 40
Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 4
Câu 1. Dựa vào tác dụng của trò chơi, gạch bỏ 1 từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau và viết tiếp vào lời nhận xét cho đúng:
a/ Cờ tướng; cờ vua; đá cầu; xếp hình là những trò chơi nhằm luyện ……………………….
b/ Kéo co, đấu vật, ô ăn quan, cướp cờ là những trò chơi nhằm luyện ………………………
c/ Cờ vua, đu quay, cầu trượt, đi tàu hỏa trên không là những trò chơi nhằm luyện …………
…………………………….
Câu 2. Gạch dưới câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau và cho biết chủ ngữ, vị ngữ trong câu vừa tìm được:
Thế là chiều qua, đàn gia súc trở về. Từ sáng sớm, cổng trang trại đã mở toang hai cánh đón chờ, chuồng nào chuồng nấy đầy ắp rơm tươi. Chúng tôi đứng chờ đàn gia súc. Rồi chúng tiến bước giữa đám bụi hồng rạng rỡ.
Các câu kể Ai làm gi? trong đoạn văn trên:
Câu 3. Bộ phận nào là vị ngữ của câu “Những con cuốc đen trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ”?
A. đen trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ
B. trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ
C. len lỏi giữa các bụi ven bờ
D. giữa các bụi ven bờ
Câu 4. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?
Câu 5. Đặt 3 câu kể Ai làm gì? :
a/……………………………………………………………………………………
b/ ………………………………………………………………………………….
c/ ………………………………………………………………………………….
Câu 6. Phân biệt r/d/gi; l/n; ât/âc
a/ Tìm tiếng có d, gi hoặc r vào chỗ trống để tạo từ:
Nhảy.............., múa ............, ........... hạt, ........... bóng, cơn .........., vòi .............
b/ Tìm tiếng có ât hoặc âc vào chỗ trống để tạo từ:
Đấu.............., .............. tình, ............. công, lật ............, gang ............., ............... mơ
c/ Tìm tiếng có l hoặc n vào chỗ trống để tạo từ:
.............. ló, tấp ..........., đói ............, độc ............, lớn ............., phi ............. .
d/ Tìm 6 từ láy chứa tiếng có vần “ âc ”:
...................................................................................................................................................
Câu 7. Em hãy viết bài văn tả một chiếc ba lô (cặp sách) đựng sách vở của em hàng ngày.
Đáp án Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 4
Câu 1. Dựa vào tác dụng của trò chơi, gạch bỏ 1 từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau và viết tiếp vào lời nhận xét cho đúng:
a/ Cờ tướng; cờ vua; đá cầu; xếp hình là những trò chơi nhằm luyện trí thông minh
b/ Kéo co, đấu vật, ô ăn quan, cướp cờ là những trò chơi nhằm luyện sức khỏe
c/ Cờ vua, đu quay, cầu trượt, đi tàu hỏa trên không là những trò chơi nhằm luyện sự dũng cảm
Câu 2. Gạch dưới câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau và cho biết chủ ngữ, vị ngữ trong câu vừa tìm được:
Thế là chiều qua, đàn gia súc trở về. Từ sáng sớm, cổng trang trại đã mở toang hai cánh đón chờ, chuồng nào chuồng nấy đầy ắp rơm tươi. Chúng tôi đứng chờ đàn gia súc. Rồi chúng tiến bước giữa đám bụi hồng rạng rỡ.
Các câu kể Ai làm gi? Trong đoạn văn trên:
Thế là chiều qua, đàn gia súc/ trở về
CN VN
Chúng tôi / đứng chờ đàn gia súc.
CN VN
Rồi chúng / tiến bước giữa đám bụi hồng rạng rỡ.
CN VN
Câu 3. Bộ phận nào là vị ngữ của câu “ Những con cuốc đen trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ ” ?
Chọn c
Câu 4. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
Câu 5. Đặt 3 câu kể Ai làm gì?: (Ví dụ)
a/ Mẹ em đang nấu cơm.
b/ Chúng em làm vệ sinh lớp học.
c/ Con mèo nhà em bắt chuột giỏi.
Câu 6. Phân biệt r/d/gi; l/n; ât/âc
a/ Tìm tiếng có d, gi hoặc r vào chỗ trống để tạo từ:
Nhảy dây, múa rối, gieo hạt, giao (giấy) bóng, cơn giông, vòi rồng
b/ Tìm tiếng có ât hoặc âc vào chỗ trống để tạo từ:
Đấu vật, thật tình, mất (cất) công, lật đật, gang tấc, giấc mơ
c/ Tìm tiếng có l hoặc n vào chỗ trống để tạo từ:
Lấp ló, tấp nập, đói lòng, độc lập, lớn lao (lên), phi lí.
d/ Tìm 6 từ láy chứa tiếng có vần “âc”: (Ví dụ)
Chân chất, lất phất, vật vã, ngật ngưỡng, chật vật, giần giật.
Câu 7. Em hãy viết bài văn tả một chiếc ba lô (cặp sách) đựng sách vở của em hàng ngày.
Yêu cầu:
- Trình bày đủ 3 phần: Mở bài; Thân bài; Kết bài
- Viết ý mạch lạc, vận dụng các biện pháp nhân hóa, so sánh để lời văn sinh động.
- Ngắt câu đúng ngữ pháp, ít sai lỗi chính tả
- Tả đúng trọng tâm, yêu cầu của đề.
Đề thi, ôn tập giữa học kì 2 lớp 4
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 4
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 1
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 2
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 3
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 4
Các phiếu ôn tập lớp 4 khác:
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 1
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 2
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 3
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 4
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 5
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 6
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 7
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 8
Phiếu ôn tập ở nhà lớp 4 số 9 - Nghỉ dịch Corona giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức trong thời gian nghỉ ở nhà dịch bệnh do virus Corona, tránh mất kiến thức khi học lại. Các dạng bài tập, phiếu bài tập, đề ôn tập thường xuyên được cập nhật mới nhất theo các môn trên VnDoc.com