Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải Toán lớp 6 trang 14 tập 2 Kết nối tri thức

Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 6 trang 14 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 trang 14.

Bài 6.14 trang 14 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Quy đồng mẫu các phân số sau:

\frac{5}{7} ;\frac{-3}{21}; \frac{-8}{15}\(\frac{5}{7} ;\frac{-3}{21}; \frac{-8}{15}\)

Hướng dẫn giải:

Ta có: BCNN(7, 21, 15) = 105

Quy đồng mẫu các phân số:

\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5.15}}{{7.15}} = \dfrac{{75}}{{105}}\(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5.15}}{{7.15}} = \dfrac{{75}}{{105}}\)

\dfrac{{ - 3}}{{21}} = \dfrac{{ - 3.5}}{{21.5}} = \dfrac{{ - 15}}{{105}}\(\dfrac{{ - 3}}{{21}} = \dfrac{{ - 3.5}}{{21.5}} = \dfrac{{ - 15}}{{105}}\)

\dfrac{{ - 8}}{{15}} = \dfrac{{ - 8.7}}{{15.7}} = \dfrac{{ - 56}}{{105}}\(\dfrac{{ - 8}}{{15}} = \dfrac{{ - 8.7}}{{15.7}} = \dfrac{{ - 56}}{{105}}\)

Bài 6.15 trang 14 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Tính đến hết ngày 31-12-2019, tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc là khoảng 14 600 000 hécta, trong đó diện tích rừng tự nhiên khoảng 10 300 000 hécta, còn lại là diện tích rừng trồng. Hỏi diện tích rừng trồng chiếm bao nhiêu phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc? 

(Theo nongnghiep.vn)

Hướng dẫn giải:

Diện tích rừng trồng là:

14 600 000 – 10 300 000 = 4 300 000 (ha)

Diện tích trồng rừng chiếm số phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc là:

\frac{{4{\text{ 300 000}}}}{{14{\text{ 600 000}}}}  = \frac{{43}}{{146}}\(\frac{{4{\text{ 300 000}}}}{{14{\text{ 600 000}}}} = \frac{{43}}{{146}}\) (tổng diện tích)

Bài 6.16 trang 14 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Dùng tính chất cơ bản của phân số, hãy giải thích vì sao các phân số sau bằng nhau.

a) \frac{{20}}{{30}}\(\frac{{20}}{{30}}\)\frac{{30}}{{45}}\(\frac{{30}}{{45}}\) b) \frac{{ - 25}}{{35}}\(\frac{{ - 25}}{{35}}\)\frac{{ - 55}}{{77}}\(\frac{{ - 55}}{{77}}\)

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

\dfrac{{20}}{{30}} = \dfrac{{20:10}}{{30:10}} = \dfrac{2}{3}\(\dfrac{{20}}{{30}} = \dfrac{{20:10}}{{30:10}} = \dfrac{2}{3}\)

\dfrac{{30}}{{45}} = \dfrac{{30:15}}{{45:15}} = \dfrac{2}{3}\(\dfrac{{30}}{{45}} = \dfrac{{30:15}}{{45:15}} = \dfrac{2}{3}\)

Vậy \frac{{20}}{{30}} = \frac{{30}}{{45}}\(\frac{{20}}{{30}} = \frac{{30}}{{45}}\)

b) Ta có:

\dfrac{{ - 25}}{{35}} = \dfrac{{ - 25:5}}{{35:5}} = \dfrac{{ - 5}}{7}\(\dfrac{{ - 25}}{{35}} = \dfrac{{ - 25:5}}{{35:5}} = \dfrac{{ - 5}}{7}\)

\dfrac{{ - 55}}{{77}} = \dfrac{{ - 55:11}}{{77:11}} = \dfrac{{ - 5}}{7}\(\dfrac{{ - 55}}{{77}} = \dfrac{{ - 55:11}}{{77:11}} = \dfrac{{ - 5}}{7}\)

Vậy \frac{{ - 25}}{{35}} = \frac{{ - 55}}{{77}}\(\frac{{ - 25}}{{35}} = \frac{{ - 55}}{{77}}\)

Bài 6.17 trang 14 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Tìm phân số lớn hơn 1 trong các phân số sau rồi viết lại chúng dưới dạng hỗn số.

\frac{{15}}{8};{\text{       }}\frac{{47}}{4};{\text{     }}\frac{{ - 3}}{7}\(\frac{{15}}{8};{\text{ }}\frac{{47}}{4};{\text{ }}\frac{{ - 3}}{7}\)

Hướng dẫn giải:

Các phân số lớn hơn 1 là: \frac{{15}}{8};{\text{       }}\frac{{47}}{4}\(\frac{{15}}{8};{\text{ }}\frac{{47}}{4}\)

Ta có: \frac{{15}}{8} = 1 + \frac{7}{8} = 1\frac{7}{8}\(\frac{{15}}{8} = 1 + \frac{7}{8} = 1\frac{7}{8}\)

\frac{{47}}{4} = 11 + \frac{3}{4} = 11\frac{3}{4}\(\frac{{47}}{4} = 11 + \frac{3}{4} = 11\frac{3}{4}\)

Bài 6.18 trang 14 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Viết các hỗn số 4\frac{1}{{13}};2\frac{2}{5}\(4\frac{1}{{13}};2\frac{2}{5}\) dưới dạng phân số. 

Hướng dẫn giải:

Ta có:

4\dfrac{1}{{13}} = 4+\dfrac{{ 1}}{{13}} = \dfrac{{53}}{{13}}\(4\dfrac{1}{{13}} = 4+\dfrac{{ 1}}{{13}} = \dfrac{{53}}{{13}}\)

2\dfrac{2}{5} = 2+\dfrac{{  2}}{5} = \dfrac{{12}}{5}\(2\dfrac{2}{5} = 2+\dfrac{{ 2}}{5} = \dfrac{{12}}{5}\)

Bài 6.19 trang 14 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Tìm số nguyên x, biết:

\frac{{ - 6}}{x} = \frac{{30}}{{60}}\(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{{30}}{{60}}\)

Hướng dẫn giải:

Cách 1: Theo tính chất cơ bản của phân số ta có:

\frac{{30}}{{60}} = \frac{{30:30}}{{60:30}} = \frac{1}{2}\(\frac{{30}}{{60}} = \frac{{30:30}}{{60:30}} = \frac{1}{2}\)

Khi đó \frac{{ - 6}}{x} = \frac{1}{2}\(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{1}{2}\)

⇒ (– 6) . 2 = x . 1 

⇒ x = – 12

Cách 2: Theo tính chất cơ bản của phân số ta có:

\frac{{30}}{{60}} = \frac{{30:(-5)}}{{60:(-5)}} = \frac{-6}{-12}\(\frac{{30}}{{60}} = \frac{{30:(-5)}}{{60:(-5)}} = \frac{-6}{-12}\)

Khi đó \frac{{ - 6}}{x} = \frac{1}{2}\(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{1}{2}\)

⇒ x = – 12

Bài 6.20 trang 14 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Một bộ 5 chiếc cờ lê như hình bên có thể vặn được 5 loại ốc vít có các đường kính là:

\frac{9}{{10}}{\text{cm, }}\frac{4}{5}{\text{cm, }}\frac{3}{2}{\text{cm, }}\frac{6}{5}{\text{cm }}\(\frac{9}{{10}}{\text{cm, }}\frac{4}{5}{\text{cm, }}\frac{3}{2}{\text{cm, }}\frac{6}{5}{\text{cm }}\)\frac{1}{2}{\text{cm}}\(\frac{1}{2}{\text{cm}}\)

Em hãy sắp xếp các số đo này theo thứ tự từ lớn đến bé.

Hướng dẫn giải:

Quy đồng mẫu các phân số, ta có:

\dfrac{9}{{10}}\(\dfrac{9}{{10}}\)

\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.2}}{{5.2}} = \dfrac{8}{{10}}\(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.2}}{{5.2}} = \dfrac{8}{{10}}\)

\dfrac{3}{2} = \dfrac{{3.5}}{{2.5}} = \dfrac{{15}}{{10}}\(\dfrac{3}{2} = \dfrac{{3.5}}{{2.5}} = \dfrac{{15}}{{10}}\)

\dfrac{6}{5} = \dfrac{{6.2}}{{5.2}} = \dfrac{{12}}{{10}}\(\dfrac{6}{5} = \dfrac{{6.2}}{{5.2}} = \dfrac{{12}}{{10}}\)

\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1.5}}{{2.5}} = \dfrac{5}{{10}}\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1.5}}{{2.5}} = \dfrac{5}{{10}}\)

Vì 15 > 12 > 9 > 8 > 5 nên \dfrac{{15}}{{10}} > \dfrac{{12}}{{10}} > \dfrac{9}{{10}} > \dfrac{8}{{10}} > \dfrac{5}{{10}}\(\dfrac{{15}}{{10}} > \dfrac{{12}}{{10}} > \dfrac{9}{{10}} > \dfrac{8}{{10}} > \dfrac{5}{{10}}\)

Do đó \dfrac{3}{2} > \dfrac{6}{5} > \dfrac{9}{{10}} > \dfrac{4}{5} > \dfrac{1}{2}\(\dfrac{3}{2} > \dfrac{6}{5} > \dfrac{9}{{10}} > \dfrac{4}{5} > \dfrac{1}{2}\)

Vậy thứ tự các số đo của cờ lê từ lớn đến bé là \frac{3}{2}{\text{cm}},{\text{ }}\frac{6}{5}{\text{cm, }}\frac{9}{{10}}{\text{cm, }}\frac{4}{5}{\text{cm, }}\frac{1}{2}{\text{cm}}\(\frac{3}{2}{\text{cm}},{\text{ }}\frac{6}{5}{\text{cm, }}\frac{9}{{10}}{\text{cm, }}\frac{4}{5}{\text{cm, }}\frac{1}{2}{\text{cm}}\)

-----------------------------------------------

Lời giải Toán 6 trang 14 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 13 Kết nối tri thức, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 6 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm