Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập SBT Toán 6 bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bài tập môn Toán lớp 6

Giải bài tập SBT Toán 6 bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SBT Toán 6 bài 10: Tính chất chia hết của một tổng

Giải bài tập SBT Toán 6 bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Giải bài tập SBT Toán 6 bài 13: Ước và bội

Câu 1: Trong các số: 5319; 3240; 831:

  1. Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
  2. Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9?

Lời giải:

a, - Số 5319

  • có tổng các chữ số: 5 + 3 + 1 + 9 = 18
  • và vì 18 ⋮ 3 và 18 ⋮ 9

nên 5319 chia hết cho 3 và cho 9

- Số 3240

  • có tổng các chữ số: 3 + 2 + 4 + 0 = 9
  • và vì 9 ⋮ 3 và 9 ⋮ 9

nên 3240 chia hết cho 3 và cho 9

- Số 831

  • có tổng các chữ số: 8 + 3 + 1 = 12
  • và vì 12 ⋮ 3 và 12 :/. 9

nên số 831 chia hết 3 mà không chia hết cho 9.

b, Số chia hết cho 2 và cho 5 có chữ số tận cùng là 0

Kết hợp với kết quả câu a nên số chia hết cho 2, 3, 5, 9 là 3240.

Câu 2: Điền chữ số vào dấu * để:

  1. 3*5 chia hết cho 3
  2. 7*2 chia hết cho 9
  3. *63* chia hết chi cả 2, 3, 5, 9.

Lời giải:

Bài tập toán 6

Câu 3: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho số đó:

  1. Chia hết cho 3
  2. Chia hết cho 9

Lời giải:

a. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 3 có dạng 100a

Ta có: 100a ⋮ 3 ⇔ (1 + 0 + 0 + a) ⋮ 3 ⇔ (1 + a) ⋮ 3

Suy ra: a ∈ {2; 5; 8}

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 3 là 1002.

b. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 9 có dạng 100a

Ta có: 100a ⋮ 9 ⇔ (1 + 0 + 0 + a) ⋮ 9 ⇔ (1 + a) ⋮ 9

Suy ra: a ∈ {8}

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 9 là 1008.

Câu 4: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không?

  1. 1012– 1
  2. 1010 + 2

Lời giải:

a. Số 1012 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 0 + … + 0 = 1

* Vì 1 chia cho 3 dư 1 nên 1012 chia cho 3 dư 1.

⇒ 1012 – 1 chia hết cho 3.

* Vì 1 chia 9 dư 1 nên 1012 chia cho 9 dư 1.

⇒ 1012 – 1 chia hết cho 9.

b. Số 1010có tổng các chữ số là 1 + 0 + 0 + … + 0 = 1

⇒ 1010 + 2 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 0 + … + 0 + 2 = 3

Vì 3 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Vậy 1010 + 2 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Câu 5: Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?

a. 53* b. *471

Lời giải:

Bài tập toán 6

Câu 6: Tìm chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 87ab⋮ 9

Lời giải:

Ta có: 87ab⋮ 9 ⇔ (8 + 7 + a + b) ⁝ 9 ⇔ (15 + a + b) ⁝ 9

Suy ra: (a + b) ∈ {3; 12}

Vì a – b = 4 nên a + b > 3. Suy ra a + b = 12

Thay a = 4 + b vào a + b = 12, ta có:

b + (4 + b) = 12 ⇔ 2b = 12 – 4

⇔ 2b = 8 ⇔ b = 4

a = 4 + b = 4 + 4 = 8

Vậy ta có số: 8784.

Câu 7: Điền vào dấu * các chữ số thích hợp:

Bài tập toán 6

Đánh giá bài viết
30 3.544
Sắp xếp theo

    Giải SBT Toán 6

    Xem thêm