Giải Toán lớp 6 trang 18 tập 2 Kết nối tri thức
Giải Toán 6 trang 18 Tập 2
- Luyện tập 5 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.21 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.22 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.23 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.24 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.25 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.26 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Giải Toán 6 trang 18 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 trang 18.
Luyện tập 5 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Tính:
a) \(\frac{3}{5} - \frac{{ - 1}}{3}\) | b) \(- 3 - \frac{2}{7}\) |
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{3}{5} - \frac{{ - 1}}{3} = \frac{9}{{15}} - \left( {\frac{{ - 5}}{{15}}} \right)\)
\(= \frac{{9 - \left( { - 5} \right)}}{{15}} = \frac{{9 + 5}}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}\)
b) \(- 3 - \frac{2}{7} = \frac{{ -21}}{{7}} - \frac{2}{7}\)
\(= \frac{{ - 21 - 2}}{7} = \frac{{ - 23}}{7}\)
Bài 6.21 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Tính:
a) \(\frac{{ - 1}}{{13}} + \frac{9}{{13}}\) | b) \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{5}{{12}}\) |
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{{ - 1}}{{13}} + \frac{9}{{13}} = \frac{{ - 1 + 9}}{{13}} = \frac{8}{{13}}\)
b) \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{5}{{12}}\)
\(= \frac{{ - 9}}{{24}} + \frac{{10}}{{24}} = \frac{{ - 9 + 10}}{{24}} = \frac{1}{{24}}\)
Bài 6.22 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Tìm số đối của các số sau:
\(\frac{{ - 3}}{7};{\text{ }}\frac{6}{{13}};{\text{ }}\frac{4}{{ - 3}}\)
Hướng dẫn giải:
Ta có:
• \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{3}{7} = \frac{{ - 3 + 3}}{7}= 0\)
Vậy số đối của phân số \(\frac{{ - 3}}{7}\) là số \(\frac{3}{7}\)
• \(\frac{6}{{13}} + \left( { - \frac{6}{{13}}} \right) = \frac{{6 + \left( { - 6} \right)}}{{13}} = 0\)
Vậy số đối của phân số \(\frac{6}{{13}}\) là số \(\frac{{ - 6}}{{13}}\) hoặc \(\frac{6}{{ - 13}}\)
• \(\frac{4}{{ - 3}} + \frac{4}{3} = \frac{{ - 4 + 4}}{3} = \frac{0}{3} = 0\)
Vậy số đối của phân số \(\frac{4}{{ - 3}}\) là số \(\frac{4}{3}\)
Bài 6.23 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Tính:
a) \(\frac{{ - 5}}{3} - \frac{{ - 7}}{3}\) | b) \(\frac{5}{6} - \frac{8}{9}\) |
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{{ - 5}}{3} - \frac{{ - 7}}{3} = \frac{{ - 5 - \left( { - 7} \right)}}{3}\)
\(= \frac{{ - 5 + 7}}{3} = \frac{2}{3}\)
b) \(\frac{5}{6} - \frac{8}{9}\)
\(= \frac{{15}}{{18}} - \frac{{16}}{{18}} = \frac{{15 - 16}}{{18}} = \frac{{ - 1}}{{18}}\)
Bài 6.24 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Tính một cách hợp lí.
\(A = \left( { - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} + \left( { - \frac{8}{{11}}} \right)\)
Hướng dẫn giải:
\(A = \left( { - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} + \left( { - \frac{8}{{11}}} \right)\)
\(A = \left( { - \frac{3}{{11}}} \right) + \left( { - \frac{8}{{11}}} \right) + \frac{{11}}{8} - \frac{3}{8}\)
\(A = \left[ {\left( { - \frac{3}{{11}}} \right) + \left( { - \frac{8}{{11}}} \right)} \right] + \left[ {\frac{{11}}{8} - \frac{3}{8}} \right]\)
A = – 1 + 1
A = 0
Bài 6.25 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng \(\frac{2}{5}\) số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành \(\frac{1}{4}\) số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.
Hướng dẫn giải:
Số phần tiền mà chị Chi đã dùng để chi tiêu và mua quà biếu bố mẹ là:
\(\frac{2}{5} + \frac{1}{4} = \frac{8}{{20}} + \frac{5}{{20}} = \frac{{13}}{{20}}\) (phần)
Số phần tiền lương còn lại của chị Chi là:
\(1 - \frac{{13}}{{20}} = = \frac{7}{{20}}\) (phần)
Bài 6.26 trang 18 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy: \(\frac{1}{3}\) thời gian là dành cho việc học ở trường; \(\frac{1}{{24}}\) thời gian là dành cho các hoạt động ngoại khoá; \(\frac{7}{{16}}\) thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:
a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá?
b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?
Hướng dẫn giải:
a) Số phần thời gian mà Mai đã dành ra trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá là:
\(\frac{1}{3} + \frac{1}{{24}} = \frac{3}{8}\) (phần)
b) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác là:
\(1 - \left ( \frac{3}{8} + \frac{7}{{16}} \right )= \frac{3}{{16}}\) (phần)
-----------------------------------------------
Lời giải Toán 6 trang 18 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Toán lớp 6 bài 25 Phép cộng và phép trừ phân số, được VnDoc biên soạn và đăng tải!