Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Toán lớp 3 bài 135: Số 100 000 - Luyện tập

Giáo án Toán lớp 3

Giáo án Toán lớp 3 bài 135: Số 100 000 - Luyện tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 3 bài 133: Các số có năm chữ số

Giáo án Toán lớp 3 bài 134: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 3 bài 136: So sánh các số trong phạm vi 100 000

I/ Mục tiêu

  • Biết số100 000
  • Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
  • Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000.
  • Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (dòng 1, 2, 3), Bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  • GV+HS: Các thẻ ghi số 10000 (đủ dùng cho GV và HS).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định:

2.Kiểm tra:

-GV kiểm tra bài tập luyện tập thêm của tiết 135.

-GV nhận xét và cho điểm

3.Dạy và học bài mới:

* Giới thiệu bài, GV ghi tựa bài.

Hoạt động 1: Giới thiệu số 10000

-GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ ghi số 10000 mỗi thẻ biểu diễn 10000 đồng thời cũng gắn 8 thẻ như thế.

-GV hỏi: có mấy nghìn?

-GV yêu cầu HS lấy tiếp 1 thẻ ghi 10000 nữa đặt bên cạnh 8 thẻ số lúc trước đồng thời cũng gắn 1 thẻ số trên bảng.

-GV hỏi: 8 chục nghìn thêm 1chục nghìn nữa là có mấy nghìn?

-GV yêu cầu HS lấy tiếp 1 thẻ ghi 10000 nữa đặt bên cạnh 9 thẻ số lúc trước đồng thời cũng gắn 1 thẻ số trên bảng.

-GV hỏi: 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là có mấy nghìn?

-Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là một trăm nghìn. Để biểu diễn số một trăm nghìn người ta viết 100000 (GV viết bảng)

-GV hỏi: Số một trăm nghìn gồm mấy chữ số? là những chữ số nào?

-GV nêu: một trăm nghìn còn gọi là 1chục vạn.

Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành

Bài 1:

-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-GV yêu cầu HS đọc dãy số a.

-Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm bao nhiêu đơn vị?

-Vậy số nào đứng sau 20000?

-Yêu cầu HS điền tiếp vào dãy số sau đó đọc dãy số của mình

-GV nhận xét cho HS cả lớp đồng thanh đọc dãy số trên, sau đó yêu cầu tự làm các phần b, c, d .

-GV chữa bài và cho điểm

Bài 2:

-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn là số nào?

-Trên tia số có bao nhiêu vạch

-Vạch cuối cùng biểu diễn số nào?

-Vậy 2 vạch biểu diễn hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV yêu cầu HS đọc các số ghi trên tia số

Bài 3:

-Gv yêu cầu 1 HS đọc đề bài

-Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số?

-Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số?

-Gv yêu cầu HS tự làm bài.

-GV chữa bài

-Hỏi: số liền sau của 99999 là số nào?

-GV: số 100000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, nó đứng liền sau số có năm chữ số lớn nhất 99999

Bài 4:

-GV: yêu cầu HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

4. Củng cố – Dặn dò:

-Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau

-Hát

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài.

-Theo dõi GV giới thiệu.

-HS thực hiện thao tác theo yêu cầu.

-Có 8 chục nghìn.

-HS thực hiện thao tác

-Có 9 chục nghìn

-HS thực hiện thao tác

-1trăm nghìn.

-Nhìn bảng đọc 100000

-Số một trăm gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau

-Thực hiện yêu cầu.

-HS đọc thầm.

-Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn (1 chục nghìn)

-Số 30000

-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp làm bài vào VBT: 10000, 20000, 30000, 40000, 50000, 60000, 70000, 80000, 90000, 100000.

-HS đọc đồng thanh.

-Trả lời.

-Số 40000

-Có tất cả 7 vạch

-Số 100000

Hơn kém nhau 10000

-1HS lên bảng viết số trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài tập vào VBT

-HS đọc.

-Thực hiện yêu cầu

-Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị

-Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng 1 đơn vị

-1HS lên bảng viết số trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài tập vào VBT

-Số 100000.

- HS đọc yêu cầu.

Bài giải.

Số chỗ chưa có người ngồi là:

7000 – 5000 = 2000 (chỗ ngồi)

Đáp số: 2000 chỗ ngồi.

Đánh giá bài viết
1 989
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán 3

    Xem thêm