Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lập dàn ý Biểu cảm về cây tre

Văn mẫu lớp 7: Lập dàn ý Biểu cảm về cây tre được VnDoc sưu tầm và đăng tải không chỉ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh mà còn là tài liệu hữu ích dành cho quý phụ huynh cũng như giáo viên sử dụng để kèm các em học thêm. Mời các em cùng quý thầy cô và quý giáo viên tham khảo.

Dàn ý biểu cảm về cây tre mẫu 1

a. Mở bài: Giới thiệu về cây tre

Mẫu: Từ xưa đến nay, đặc biệt là ở những làng quê, cây tre luôn là một người bạn thân thiết và hữu ích. Cây tre đi vào cuộc sống của người dân từ sinh hoạt ngày thường đến trong lao động sản xuất. Bởi vậy, nó khiến cho người dân ngày càng thêm yêu mến, trồng ở khắp mọi nơi.

b. Thân bài:

- Miêu tả cây tre:

  • Cây tre rất cao, có thể cao đến hơn 5 mét tùy nơi trồng, chăm sóc
  • Thân tre thẳng tắp, dẻo dai, kiên cường, dù là trong gió bão
  • Thân tre thường không quá to như cây thân gỗ, phần to nhất cũng chỉ khoảng như bắp tay
  • Thân tre chia thành nhiều đốt, càng lên cao, độ dài từng đốt tre càng ngắn lại
  • Lớp vỏ bên ngoài thân tre có màu xanh sẫm, càng lên cao chàng nhạt hơn, chuyển sang xanh non
  • Bên trong thân tre rỗng ruột, mỗi đốt tre sẽ có một ô rỗng riêng bên trong
  • Phần nối ở giữa các đốt tre sẽ xuất hiện mắt tre, nếu đủ tuổi, thì đó sẽ là nơi xuất hiện những nhánh tre nhỏ hoặc hoa tre
  • Rễ tre mọc thành chùm rất dày, cắm sâu vào lòng đất
  • Rễ tre rất cứng, không mềm như rễ cây thông thường
  • Lá tre nhỏ và dài như ngón tay, mỏng tanh, màu xanh như thân cây

- Biểu cảm về cây tre:

  • Cây tre đem lại rất nhiều lợi ích cho cuộc sống (làm đồ ăn, làm đồ thủ công mĩ nghệ, đi vào ca dao dân ca…)
  • Cây tre tham gia chiến đấu cùng người dân (làm phòng tuyến bảo vệ người dân, làm vũ khí như chông…)
  • Cây tre gắn bó với những hoạt động ý nghĩa (ngày hội làng bên bụi tre, những đám cưới thôn quê…)
  • Những kỉ niệm tuổi thơ cùng cây tre (đi hái măng tre, chơi đùa dưới bóng mát cây tre…)

c. Kết bài: Tình cảm của em đối với cây tre

Mẫu: Em luôn dành những tình cảm đặc biệt cho cây tre. Đó là tình cảm dành cho một loài cây đẹp, và cũng là tình cảm dành cho một người bạn tuổi thơ.

Dàn ý biểu cảm về cây tre mẫu 2

1. Mở bài

  • Giới thiệu cây tre là loài cây yêu thích của em.

2. Thân bài

  • Lí do em yêu thích : có thể vì gắn bó với một kỉ niệm nào đó, hoặc vì tre là loài cây đặc trưng cho làng quê Việt Nam,…
  • Điểm đặc biệt của cây tre : thường mọc theo khóm, rất nhiều cây, phát triển và tồn tại lâu dài, có sức sống mãnh liệt có thể lớn lên trong đất khô cằn cỗi. Tre là biểu tượng của sự chăm chỉ, cần cù của người nông dân, búp măng cũng mang ý nghĩa biểu tượng cho thế hệ trẻ,…
  • Lợi ích của cây tre mà em thích : rủ bóng xanh che chở dân làng, đứng bên bờ sông như mái tóc thiếu nữ đứng soi gương,… (có thể tham khảo thêm bài Cây tre Việt Nam của Thép Mới trong chương trình ngữ văn 6)
  • Khi đứng bên rặng tre, cảm giác của em như thế nào (thích thú, vui chơi cùng bạn bè, cảm giác như đang được che chở).

3. Kết bài

Mẫu: Tình cảm của em với cây. Khi đất nước đi lên đổi mới, vai trò của tre đã không còn như trước, em mong muốn tre vẫn sẽ là người bạn, người thân của nông dân Việt Nam, của dân tộc Việt Nam oai hùng.

Dàn ý biểu cảm về cây tre mẫu 3

1. Mở bài

  • Cây tre loại cây gần gũi và gắn bó với nhiều người nông dân.
  • Cây tre mang ý nghĩa tượng trưng kiên cường, mạnh mẽ anh hùng của dân tộc Việt Nam từ xưa đến nay.

2. Thân bài

a. Miêu tả hình đàn cây tre

  • Thân tre gầy guộc, cao vút mang ý nghĩa cho con người mạnh mẽ, hiên ngang, bất khuất.
  • Lá tre mỏng manh.
  • Bên dưới gốc tre là những chồi măng vươn lên đứng đầy sức sống. Từ xưa trẻ đã được chế tạo thành bẫy tham gia chông quân xâm lược “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín…” tre người bạn thân thiết, người tham gia mọi trận đánh của dân tộc ta.
  • Cây tre chính là biểu tượng cùa sự mạnh mẽ bền bỉ, kiên cường mà bất cứ ai trong chúng ta cũng cần noi gương.

b. Kể chuyện

  • Cây tre trong tuổi thơ của em, tre gần gũi với người dân và tỏa bóng mát cho dân làng.
  • Trẻ không chỉ tạo bóng mát mà những chồi măng còn dùng làm thực phẩm rất bổ dưỡng.

3. Kết bài

  • Cây tre rất nhiều công dụng và mọi bộ phận cây trẻ đều sử dụng có ích cho con người.
  • Cây tre như là một người bạn thân thiết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn. Gìn giữ cây tre như một biểu tượng của sự mạnh mẽ kiên cường.

Dàn ý biểu cảm về cây tre mẫu 4

1. Mở bài:

  • Giới thiệu khái quát về mối quan hệ và công dụng thiết thực của cây tre với người dân Việt Nam

2. Thân bài:

a. Nguồn gốc:

  • Cây tre đã có từ lâu đời, gắn bó với người dân Việt Nam qua hàng nghìn năm lịch sử.
  • Tre xuất hiện cùng bản làng trên khắp đất Việt, đồng bằng hay miền núi…

b. Các loại tre:

  • Tre có nhiều loại: tre Đồng Nai, nứa, mai, vầu Việt Bắc, trúc Lam Sơn, tre ngút ngàn rừng cả Điện Biên, và cả lũy tre thân thuộc đầu làng…

c. Đặc điểm:

  • Tre không kén chọn đất đai, thời tiết, mọc thành từng lũy, khóm bụi - Ban đầu, tre là một mầm măng nhỏ, yếu ớt; rồi trưởng thành theo thời gian và trở thành cây tre đích thực, cứng cáp, dẻo dai
  • Thân tre gầy guộc, hình ống rỗng bên trong, màu xanh lục, đậm dần xuống gốc. Trên thân tre còn có nhiều gai nhọn.
  • Lá tre mỏng manh một màu xanh non mơn mởn với những gân lá song song hình lưỡi mác.
  • Rễ tre thuộc loại rễ chùm, cằn cỗi nhưng bám rất chắc vào đất -> giúp tre không bị đổ trước những cơn gió dữ.
  • Cả đời cây tre chỉ ra hoa một lần và vòng đời của nó sẽ khép lại khi tre “bật ra hoa”…

d. Vai trò và ý nghĩa của cây tre đối với con người Việt Nam:

- Trong lao động:

  • Tre giúp người trăm công nghìn việc, là cánh tay của người nông dân.
  • Làm công cụ sản xuất: cối xay tre nặng nề quay.

- Trong sinh hoạt:

  • Bóng tre dang rộng, ôm trọn và tỏa bóng mát cho bản làng, xóm thôn. Trong vòng tay tre, những ngôi nhà trở nên mát mẻ, những chú trâu mới có bóng râm để nhởn nhơ gặm cỏ, người nông dân say nồng giấc ngủ trưa dưới khóm tre xanh…
  • Dưới bóng tre, con người giữ gìn nền văn hóa lâu đời, làm ăn, sinh cơ lập nghiệp.
  • Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp:
    • Khi chưa có gạch ngói, bê tông, tre được dùng để làm những ngôi nhà tre vững chãi che nắng che mưa, nuôi sống con người.
    • Tre làm ra những đồ dùng thân thuộc: từ đôi đũa, rổ rá, nong nia cho đến giường, chõng, tủ…
    • Tre gắn với tuổi già: điếu cày tre.
    • Đối với trẻ con ở miền thôn quê thì tre còn có thể làm nên những trò chơi thú vị, bổ ích: đánh chuyền với những que chắt bằng tre, chạy nhảy reo hò theo tiếng sao vi vút trên chiếc diều cũng được làm bằng tre…

- Trong chiến đấu:

  • Tre là đồng chí…
  • Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù.
  • Tre xung phong… giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh…
  • Tre hi sinh để bảo vệ con người III

3. Kết bài: Cây tre trở thành biểu tượng của dân tộc Việt Nam. Trong đời sống hiện đại ngày nay, chúng ta vẫn không thể dời xa tre.

>> Xem các bài văn mẫu tại đây: Biểu cảm về cây tre Việt Nam

--------------------------------------------------------------------

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Lập dàn ý Biểu cảm về cây tre. Mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu khác như: Ngữ văn lớp 7, Soạn bài lớp 7, Học tốt Ngữ Văn 7, Giải Vở bài tập Ngữ Văn và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
205
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Văn mẫu lớp 7 Cánh diều

    Xem thêm