Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 24 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 24 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 24.

Bài 1.19 trang 24 Toán 9 Tập 1

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l} 5x+7y = -1\\3x+2y=-5\end{array} \right.{5x+7y=13x+2y=5?

A. (– 1; 1)

B. (– 3; 2)

C. (2; – 3)

D. (5; 5)

Hướng dẫn giải:

Chọn: B

\left\{ \begin{array}{l} 5x+7y = -1\\3x+2y=-5\end{array} \right.{5x+7y=13x+2y=5

Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 3 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 5, ta được:

\left\{ \begin{array}{l} 15x+21y = -3\\15x+10y=-25\end{array} \right.{15x+21y=315x+10y=25

Trừ từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ mới, ta được:

11y = 22, suy ra y = 2

Thế y = 2 vào phương trình thứ nhất của hệ đã cho, ta có 5x + 7 . 2 = – 1, suy ra x = – 3.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (– 3; 2).

Bài 1.20 trang 24 Toán 9 Tập 1

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1; 2), B(5; 6), C(2; 3), D(– 1; – 1). Đường thẳng 4x – 3y = – 1 đi qua hai điểm nào trong các điểm đã cho?

A. A và B.

B. B và C.

C. C và D.

D. D và A.

Hướng dẫn giải:

Chọn: C.

Thay tọa độ các điểm vào đường thẳng 4x – 3y = – 1.

  • Với A(1; 2) ta có: 4 . 1 – 3 . 2 = – 2 ≠ – 1
  • Với B(5; 6) ta có: 4 . 5 – 3 . 6 = 2 ≠ – 1
  • Với C(2; 3) ta có: 4 . 2 – 3 . 3 = – 1
  • Với D(– 1; – 1) ta có: 4 . (– 1) – 3 . (– 1) = – 1

Vậy đường thẳng 4x – 3y = – 1 đi qua hai điểm C và D.

Bài 1.21 trang 24 Toán 9 Tập 1

Hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}1,5x - 0,6y = 0,3\\ - 2x + y =  - 2\end{array} \right.{1,5x0,6y=0,32x+y=2

A. Có nghiệm là (0; − 0,5).

B. Có nghiệm là (1; 0).

C. Có nghiệm là (− 3; − 8).

D. Vô nghiệm.

Hướng dẫn giải:

 Chọn: C

\left\{ \begin{array}{l}   1,5x-0,6y = 0,3  \\  -2x+y=-2  \end{array} \right.{1,5x0,6y=0,32x+y=2

Chia hai vế của phương trình thứ nhất cho 0,3 ta được hệ \left\{ \begin{array}{l}   5x-2y = 1  \\  -2x+y=-2  \end{array} \right.{5x2y=12x+y=2

Từ phương trình thứ hai của hệ, ta có y = 2x – 2.

Thế vào phương trình thứ nhất của hệ, ta được:

5x – 2(2x – 2) = 1 hay x + 4 = 1. Suy ra x = – 3.

Từ đó y = 2 . (– 3) – 2 = – 8

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (– 3; – 8).

Bài 1.22 trang 24 Toán 9 Tập 1

Hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}0,6x + 0,3y = 1,8\\ 2x + y =  - 6\end{array} \right.{0,6x+0,3y=1,82x+y=6

A. Có một nghiệm.

B. Vô nghiệm.

C. Có vô số nghiệm.

D. Có hai nghiệm.

Hướng dẫn giải:

Chọn: B

\left\{ \begin{array}{l} 0,6x+ 0,3y= 1,8 \\ 2x+y=-6\end{array} \right.{0,6x+0,3y=1,82x+y=6

Chia hai vế của phương trình thứ nhất cho 0,3 ta được hệ \left\{ \begin{array}{l} 2x+ y= 6 \\ 2x+y=-6\end{array} \right.{2x+y=62x+y=6

Trừ từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ mới ta được:

0x + 0y = 12 (1)

Do không có giá trị nào của x, y thỏa mãn hệ thức (1) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 1.23 trang 24 Toán 9 Tập 1

Giải các hệ phương trình:

a) \left\{ \begin{array}{l} 2x + 5y = 10 \\ \frac{2}{5} x+y=1\end{array} \right.{2x+5y=1025x+y=1

b) \left\{ \begin{array}{l} 0,2x + 0,1y = 0,3\\ 3x + y = 5\end{array} \right.{0,2x+0,1y=0,33x+y=5

c) \left\{ \begin{array}{l}  \frac{3}{2} x - y= \frac{1}{2}  \\ 6x - 4y= 2\end{array} \right.{32xy=126x4y=2

Hướng dẫn giải:

a) \left\{ \begin{array}{l} 2x + 5y = 10 \\ \frac{2}{5} x+y=1\end{array} \right.{2x+5y=1025x+y=1

Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 5, ta được hệ \left\{ \begin{array}{l} 2x + 5y = 10 \\ 2 x+5y=5\end{array} \right.{2x+5y=102x+5y=5

Trừ từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ mới ta được

0x + 0y = 5 (1).

Do không có giá trị nào của x, y thỏa mãn hệ thức (1) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

b) \left\{ \begin{array}{l} 0,2x + 0,1y = 0,3\\ 3x + y = 5\end{array} \right.{0,2x+0,1y=0,33x+y=5

Chia hai vế của phương trình thứ nhất cho 0,1 ta được hệ \left\{ \begin{array}{l} 2x + y = 3\\ 3x + y = 5\end{array} \right.{2x+y=33x+y=5

Trừ từng vế phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất của hệ mới ta được

x = 2

Thế x = 2 vào phương trình thứ hai của hệ đã cho, ta được 3 . 2 + y = 5, suy ra y = – 1.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (2; – 1).

c) \left\{ \begin{array}{l}  \frac{3}{2} x - y= \frac{1}{2}  \\ 6x - 4y= 2\end{array} \right.{32xy=126x4y=2

Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 4, ta được hệ \left\{ \begin{array}{l} 6 x -4 y= 2  \\ 6x - 4y= 2\end{array} \right.{6x4y=26x4y=2

Trừ từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ mới ta được

0x + 0y = 0 (2).

Hệ thức (2) luôn thỏa mãn với các giá trị tùy ý của x và y.

Với giá trị tùy ý của y, giá trị của x được tính nhờ hệ thức \frac{3}{2}x-y=\frac{1}{2}32xy=12, suy ra y=\frac{3}{2}x-\frac{1}{2}y=32x12.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là \left(x;\ \frac{3}{2}x-\frac{1}{2}\right)(x; 32x12) với x ∈ N.

Bài 1.24 trang 24 Toán 9 Tập 1

Giải các hệ phương trình:

a) \left\{ \begin{array}{l} 0,5x + 2y = -2,5 \\ 0,7x - 3y = 8,1\end{array} \right.{0,5x+2y=2,50,7x3y=8,1

b) \left\{ \begin{array}{l} 5x - 3y = -2 \\ 14x + 8y = 19 \end{array} \right.{5x3y=214x+8y=19

c) \left\{ \begin{array}{l} 2(x-2) + 3(1+y) = - 2 \\ 3(x - 2) - 2(1 + y)= - 3\end{array} \right.{2(x2)+3(1+y)=23(x2)2(1+y)=3

Hướng dẫn giải:

a) \left\{ \begin{array}{l} 0,5x + 2y = -2,5 \\ 0,7x - 3y = 8,1\end{array} \right.{0,5x+2y=2,50,7x3y=8,1

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3 và phương trình thứ hai với 2 ta được

\left\{ \begin{array}{l} 1,5x + 6y = -7,5 \\ 1,4x - 6y = 16,2 \end{array} \right.{1,5x+6y=7,51,4x6y=16,2

Cộng từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được

2,9x = 8,7. Suy ra x = 3

Thế x = 3 vào phương trình thứ nhất của hệ đã cho, ta được 0,5 . 3 + 2y = – 2,5, suy ra y = – 2.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (3; – 2).

b) \left\{ \begin{array}{l} 5x - 3y = -2 \\ 14x + 8y = 19 \end{array} \right.{5x3y=214x+8y=19

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 8 và phương trình thứ hai với 8 ta được

\left\{ \begin{array}{l} 40x - 24y = -16 \\ 42x + 24y = 57 \end{array} \right.{40x24y=1642x+24y=57

Cộng từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được

82x = 41. Suy ra x=\frac{1}{2}x=12

Thế x=\frac{1}{2}x=12 vào phương trình thứ nhất của hệ đã cho, ta được 5.\frac{1}{2}-3y=-25.123y=2, suy ra y=\frac{3}{2}y=32.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là \left(\frac{1}{2};\ \frac{3}{2}\right).(12; 32).

c) \left\{ \begin{array}{l} 2(x-2) + 3(1+y) = - 2 \\ 3(x - 2) - 2(1 + y)= - 3\end{array} \right.{2(x2)+3(1+y)=23(x2)2(1+y)=3

Đưa phương trình về dạng đơn giản, ta có:

\left\{ \begin{array}{l} 2x-4 + 3y +3 = - 2 \\ 3x - 6 - 2y - 2= - 3\end{array} \right.{2x4+3y+3=23x62y2=3 hay \left\{ \begin{array}{l} 2x + 3y  = -1 \\ 3x  - 2y=  5\end{array} \right.{2x+3y=13x2y=5 (1)

Nhân cả hai vế phương trình thứ nhất với 2 và phương trình thứ hai với 3 của hệ (1) ta được

\left\{ \begin{array}{l} 4x + 6y  = -2 \\ 9x  - 6y=  15\end{array} \right.{4x+6y=29x6y=15

Cộng từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được

13x = 13. Suy ra x = 1

Thế x = 1 vào phương trình thứ nhất của hệ (1), ta được 2 . 1 + 3y = – 1, suy ra y = – 1.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1; – 1).

-----------------------------------------------

---> Bài tiếp theo: Toán 9 Kết nối tri thức Bài 4: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Lời giải Toán 9 trang 24 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài tập cuối chương 1, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 9 Kết nối tri thức

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng