Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 9 Kết nối tri thức Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng

Giải Toán 9 Kết nối tri thức Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 54, 55, 56, 57.

Bài 4.8 trang 78 Toán 9 Tập 1:

Giải tam giác ABC vuông tại A có BC = a,AC = b,AB = c, trong các trường hợp:

a) a = 21, b = 18;

b) b = 10,\widehat C = {30^0};

c) c = 5, b = 3.

Hướng dẫn

Bài 4.8 trang 78 Toán 9 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 9

a) a = 21,b = 18;

Tam giác ABC vuông tại A, ta có: A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} (định lý Pythagore)

Thay số ta có: A{B^2} + {18^2} = {21^2} hay AB = \sqrt {{{21}^2} - {{18}^2}} = 3\sqrt {13}(vì AB > 0)

Ta có \sin \widehat B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{18}}{{21}} = \frac{6}{7}nên\widehat B \approx {59^0}

\widehat B + \widehat C = {90^0} nên \widehat C = {90^0} - \widehat B \approx {90^0} - {59^0} = {31^0}

b) b = 10,\widehat C = {30^0};

Tam giác ABC vuông tại A, ta có \tan \widehat C = \frac{{AC}}{{AB}} hay \tan {30^0} = \frac{{10}}{{AB}} suy ra AB = \frac{{10}}{{\tan {{30}^0}}} = 10\sqrt 3

\sin \widehat C = \frac{{AC}}{{BC}} hay \sin {30^0} = \frac{{10}}{{BC}} suy ra BC = \frac{{10}}{{\sin {{30}^0}}} = 20

\widehat B + \widehat C = {90^0} nên \widehat C = {90^0} - \widehat B = {90^0} - {30^0} = {60^0}

c) c = 5,b = 3.

Tam giác ABC vuông tại A, ta có: A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} (định lý Pythagore)

Thay số ta có: B{C^2} = {5^2} + {3^2} = 34 hay BC = \sqrt {34} (vì BC > 0)

Ta có \sin \widehat B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{3}{{\sqrt {34} }} nên \widehat B \approx {30^0}58'

\widehat B + \widehat C = {90^0} nên \widehat C = {90^0} - \widehat B \approx {90^0} - {30^0}57' = {59^0}02'

Bài 4.9 trang 78 Toán 9 Tập 1:

Tính góc nghiêng α của thùng xe chở rác trong Hình 4.22.

Hướng dẫn

Theo định nghĩa tỉ số lượng giác cos, ta có cosα=4/5, từ đó tính được α ≈ 36°52’.

Vậy góc nghiêng α của thùng xe chở rác khoảng 36°52’.

Bài 4.10 trang 78 Toán 9 Tập 1:

Tìm góc nghiêng α và chiều rộng AB của mái nhà kho trong Hình 4.23.

Bài 4.10 trang 78 Toán 9 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 9

Ta có: \tan \alpha = \frac{{0,9}}{{15}} hay \alpha \approx {3^0}26'

Độ dài cạnh AB là AB = \sqrt {0,{9^2} + {{15}^2}} = \sqrt {225,81} \approx 15,03 m

Vậy góc nghiêng \alpha của mái nhà kho khoảng {3^0}26' và chiều rộng AB \approx 15,03

Bài 4.11 trang 78 Toán 9 Tập 1:

Tính các góc của hình thoi có hai đường chéo dài 2\sqrt 3 và 2.

Hướng dẫn

Xét hình thoi ACBE có hai đường chéo ED và đường chéo AB lần lượt là 2\sqrt 3 và 2.

Hai đường chéo cắt nhau tại C nên C là trung điểm của hai đường chéo

Do đó: CE = CD = \sqrt 3 ;AC = CB = 1

Tam giác ACD vuông tại C (tính chất hai đường chéo của hình thoi) ta có:

CE = CD = \sqrt 3 hay \widehat {DAC} = {60^0} nên \widehat {DAE} = 2\widehat {DAC} = {2.60^0} = {120^0} (tính chất hình thoi)

\widehat {DAC} + \widehat {ADC} = {90^0} (Do tam giác ACD vuông tại C)

Nên\widehat {ADC} = {90^0} - {60^0} = {30^0} nên \widehat {ADB} = 2.\widehat {ADC} = {2.30^0} = {60^0}

Vậy hình thoi có các góc là 1200 và 600

Bài 4.12 trang 78 Toán 9 Tập 1:

Cho hình thang ABCD (AD // BC) có AD = 16cm,BC = 4cm,\widehat A = \widehat B = \widehat {ACD} = {90^0}.

a) Kẻ đường cao CE của tam giác ACD. Chứng minh \widehat {ADC} = \widehat {ACE}. Tính sin của các góc \widehat {ADC},\widehat {ACE} và suy ra A{C^2} = AE.AD. Từ đó tính AC.

b) Tính góc D của hình thang.

Hướng dẫn

Bài 4.12 trang 78 Toán 9 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 9

a) Ta có \widehat {ADC} = \widehat {ACE} (cùng phụ với góc DCE)

Ta có \sin \widehat {ADC} = \frac{{AC}}{{AD}};\sin \widehat {ACE} = \frac{{AE}}{{AC}}. Từ đó ta có \frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AC}} hay A{C^2} = AE.AD.

AECB là hình chữ nhật do \widehat {BAE} = \widehat {ABC} = \widehat {AEC} = {90^0} do đó ta có AE = BC = 4 cm.

Nên A{C^2} = AE.AD = 4.16 = 64 hay AC = \sqrt {64} = 8 cm (vì AC > 0)

b) \sin \widehat {ADC} = \frac{{AC}}{{AD}} hay \sin \widehat {ADC} = \frac{8}{{16}} = \frac{1}{2} hay \sin \widehat {ADC} = {30^0}

Bài 4.13 trang 78 Toán 9 Tập 1:

Một người đứng tại điểm A, cách gương phẳng đặt nằm trên mặt đất tại điểm B là 1,2 m, nhìn thấy hình phản chiếu qua gương B của ngọn cây (cây có gốc ở tại điểm C cách B là 4,8 m, B nằm giữa A và C). Biết khoảng cách từ mặt đất đến mắt người đó là 1,65 m. Tính chiều cao của cây (H.4.24).

Bài 4.13 trang 78 Toán 9 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 9

Hướng dẫn

Gọi D là điểm tại mắt của người đứng, E là điểm trên đầu ngọn cây, ta có hình vẽ sau;

Bài 4.13 trang 78 Toán 9 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 9

Chiều cao của cây là đoạn EC

Ta có \tan \widehat {ABD} = \frac{{1,65}}{{1,2}} = \frac{{11}}{8} hay \tan \widehat {EBC} = \frac{{11}}{8} (do\widehat {ABC} = \widehat {DBC})

\tan \widehat {EBC} = \frac{{EC}}{{BC}} suy ra \frac{{EC}}{{4,8}} = \frac{{11}}{8} hay EC = \frac{{11}}{8}.4,8 = 6,6 m

Vậy chiều cao của cây là 6,6 m.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Toán 9 Kết nối tri thức

    Xem thêm