Giải Toán 9 trang 20 tập 2 Kết nối tri thức
Giải Toán 9 trang 20 Tập 2
Giải Toán 9 trang 20 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 trang 20.
Bài 6.17 trang 20 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Công thức
a) Giả sử một quả bóng có khối lượng 2 kg đang bay với vận tốc 6 m/s. Tính động năng của quả bóng đó.
b) Giả sử động năng của quả bóng đang bay có khối lượng 1,5 kg là 48 J, hãy tính vận tốc bay của quả bóng đó.
Hướng dẫn giải:
a) Với m = 2, v = 6 động năng của quả bóng là:
b) Với E = 48 J và m = 1,5 nên ta có phương trình:
⇒ v2 = 64
⇒ v = 8 (do v > 0)
Vậy vận tốc bay của quả bóng là 8 m/s.
Bài 6.18 trang 20 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Cho hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều cạnh a (cm) và chiều cao 10 cm.
a) Tính diện tích đáy S của hình chóp theo a.
b) Từ kết quả ở câu a, tính thể tích V của hình chóp theo a và tính giá trị của V khi a = 4 cm.
c) Nếu độ dài cạnh đáy giảm đi hai lần thì thể tích hình chóp thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn giải:
a)
Gọi A, B, C lần lượt là các đỉnh của đáy hình chóp tam giác đều
Khi đó AB = AC = BC = a và
Kẻ AM ⊥ BC (M ∈ BC)
Xét tam giác ABM vuông tại M, ta có:
AM = AB . sin 60o =
Vậy diện tích đáy S của hình chóp là:
b) Thể tích V của hình chóp là:
Với a = 4 cm, thể tích hình chóp là:
c) Độ dài cạnh đáy sau khi thay đổi là
Khi đó thể tích hình chóp là:
Vậy nếu độ dài cạnh đáy giảm đi hai lần thì thể tích hình chóp giảm đi 4 lần.
Bài 6.19 trang 20 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Sử dụng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn, giải các phương trình sau:
a)
b) 3x2 - 9x + 3 = 0
c) 11x2 - 13x + 5 = 0
d)
Hướng dẫn giải:
a)
Ta có: ∆' = 5 - 1 = 4 > 0
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:
b) 3x2 - 9x + 3 = 0
Ta có: ∆ = (- 9)2 - 4 . 3 . 3 = 45 > 0
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:
c) 11x2 - 13x + 5 = 0
Ta có: ∆ = (- 13)2 - 4 . 11 . 5 = - 51 < 0
Do đó phương trình vô nghiệm.
d)
Ta có: ∆' = 6 - 2 . 3 = 0
Do đó phương trình có nghiệm kép
Bài 6.20 trang 20 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm gần đúng của các phương trình sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
a)
b)
Hướng dẫn giải:
a)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ≈ 1,94, x2 ≈ - 0,36
b)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ≈ 2,03, x2 ≈ - 1,3.
Bài 6.21 trang 20 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Từ một tấm tôn hình vuông, người ta cắt bỏ bốn hình vuông có độ dài cạnh 8 cm ở bốn góc, sau đó gập thành một chiếc thùng có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp và có thể tích là 200 cm3. Tính độ dài cạnh của tấm tôn hình vuông ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Gọi x (cm) là độ dài cạnh của tấm tôn ban đầu (x > 16)
Sau khi cắt bỏ bốn hình vuông có độ dài cạnh 8 cm ở bốn góc, ta có các kích thước của chiếc thùng có dạng hình hộp chữ nhật là:
⦁ 2 cạnh đáy đều là: x – 8 . 2 = x – 16 (cm)
⦁ chiều cao là: 8 (cm)
Thể tích hình hộp chữ nhật: 8(x – 16)2 (cm3).
Vì thể tích của hộp là 200 cm3 nên ta có phương trình:
8(x – 16)2 = 200
⇒ (x – 16)2 = 25
⇒ x – 16 = 5 hoặc x – 16 = –5
⇒ x = 21 (tm) hoặc x = 11 (loại)
Vậy độ dài cạnh của tấm tôn ban đầu là 21 cm.
Bài 6.22 trang 20 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Giả sử doanh thu (nghìn đồng) của một cửa hàng bán phở trong một ngày có thể mô hình hoá bằng công thức R(x) = x(220 – 4x) với 30 ≤ x ≤ 50, trong đó x (nghìn đồng) là giá tiền của một bát phở. Nếu muốn doanh thu của cửa hàng đạt 3 triệu đồng thì giá bán của mỗi bát phở phải là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Đổi 3 triệu đồng = 3 000 nghìn đồng.
Để doanh thu cửa hàng đạt 3 triệu đồng thì:
x(220 – 4x) = 3 000
⇒ 220x - 4x2 = 3 000
⇒ x2 - 55x + 750 = 0
⇒ (x - 25)(x - 30) = 10
⇒ x = 25 (loại) hoặc x = 30 (tm)
Vậy để doanh thu cửa hàng đạt 3 triệu đồng thì giá bán của mỗi bát phở phải là 30 000 đồng.
-----------------------------------------------
Lời giải Toán 9 trang 20 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Giải Toán 9 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 19, được VnDoc biên soạn và đăng tải!