Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 20 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 20 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 trang 20.

Bài 6.17 trang 20 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Công thức E = \frac{1}{2}m{v^2}\left( J \right)E=12mv2(J) được dùng để tính động năng của một vật có khối lượng m (kg) khi chuyển động với vận tốc v (m/s) (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016).

a) Giả sử một quả bóng có khối lượng 2 kg đang bay với vận tốc 6 m/s. Tính động năng của quả bóng đó.

b) Giả sử động năng của quả bóng đang bay có khối lượng 1,5 kg là 48 J, hãy tính vận tốc bay của quả bóng đó.

Hướng dẫn giải:

a) Với m = 2, v = 6 động năng của quả bóng là:

E = \frac{1}{2}{.2.6^2} = 36\left( J \right)E=12.2.62=36(J)

b) Với E = 48 J và m = 1,5 nên ta có phương trình:

48 = \frac{1}{2}.1,5.{v^2}48=12.1,5.v2

⇒ v2 = 64

⇒ v = 8 (do v > 0)

Vậy vận tốc bay của quả bóng là 8 m/s.

Bài 6.18 trang 20 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Cho hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều cạnh a (cm) và chiều cao 10 cm.

a) Tính diện tích đáy S của hình chóp theo a.

b) Từ kết quả ở câu a, tính thể tích V của hình chóp theo a và tính giá trị của V khi a = 4 cm.

c) Nếu độ dài cạnh đáy giảm đi hai lần thì thể tích hình chóp thay đổi như thế nào?

Hướng dẫn giải:

a)

Gọi A, B, C lần lượt là các đỉnh của đáy hình chóp tam giác đều

Khi đó AB = AC = BC = a và \widehat{B}=60^{\circ}B^=60

Kẻ AM ⊥ BC (M ∈ BC)

Xét tam giác ABM vuông tại M, ta có:

AM = AB . sin 60o = \frac{a\sqrt{3}}{2}a32

Vậy diện tích đáy S của hình chóp là:

S = \frac{1}{2}AM.BC= \frac{1}{2}.\frac{a\sqrt 3}{2}.a = \frac{a^2\sqrt 3}{4}S=12AM.BC=12.a32.a=a234 (cm2)

b) Thể tích V của hình chóp là:

V = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}.\frac{a^2\sqrt 3}{4}  . 10 = \frac{5\sqrt 3}{6} a^2V=13S.h=13.a234.10=536a2 (cm3)

Với a = 4 cm, thể tích hình chóp là:

V =  \frac{5\sqrt 3}{6}. 4^2=\frac{40\sqrt 3}{3}V=536.42=4033 (cm3)

c) Độ dài cạnh đáy sau khi thay đổi là aa=a2

Khi đó thể tích hình chóp là:

V = \frac{5aV=5a236=5(a2)236=5.a4.36=14V

Vậy nếu độ dài cạnh đáy giảm đi hai lần thì thể tích hình chóp giảm đi 4 lần.

Bài 6.19 trang 20 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Sử dụng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn, giải các phương trình sau:

a) {x^2} - 2\sqrt 5 x + 1 = 0x225x+1=0

b) 3x2 - 9x + 3 = 0

c) 11x2 - 13x + 5 = 0

d) 2{x^2} + 2\sqrt 6 x + 3 = 02x2+26x+3=0

Hướng dẫn giải:

a) {x^2} - 2\sqrt 5 x + 1 = 0x225x+1=0

Ta có: ∆' = 5 - 1 = 4 > 0

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x_1=\sqrt5\;+2;x_2=\sqrt5\;-2x1=5+2;x2=52

b) 3x2 - 9x + 3 = 0

Ta có: ∆ = (- 9)2 - 4 . 3 . 3 = 45 > 0

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

{x_1} = \frac{{3 + \sqrt 5 }}{2};{x_2} = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}x1=3+52;x2=352

c) 11x2 - 13x + 5 = 0

Ta có: ∆ = (- 13)2 - 4 . 11 . 5 = - 51 < 0

Do đó phương trình vô nghiệm.

d) 2{x^2} + 2\sqrt 6 x + 3 = 02x2+26x+3=0

Ta có: ∆' = 6 - 2 . 3 = 0

Do đó phương trình có nghiệm kép {x_1} = {x_2} = \frac{{ - \sqrt 6 }}{2}x1=x2=62.

Bài 6.20 trang 20 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm gần đúng của các phương trình sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

a) \sqrt{2}x^2-\sqrt{5}x-1=02x25x1=0

b) x^2-\left(\sqrt{3}-1\right)x-\sqrt{7}=0x2(31)x7=0

Hướng dẫn giải:

a) \sqrt{2}x^2-\sqrt{5}x-1=02x25x1=0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ≈ 1,94, x2 ≈ - 0,36

b) x^2-\left(\sqrt{3}-1\right)x-\sqrt{7}=0x2(31)x7=0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ≈ 2,03, x2 ≈ - 1,3.

Bài 6.21 trang 20 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Từ một tấm tôn hình vuông, người ta cắt bỏ bốn hình vuông có độ dài cạnh 8 cm ở bốn góc, sau đó gập thành một chiếc thùng có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp và có thể tích là 200 cm3. Tính độ dài cạnh của tấm tôn hình vuông ban đầu.

Hướng dẫn giải:

Gọi x (cm) là độ dài cạnh của tấm tôn ban đầu (x > 16)

Sau khi cắt bỏ bốn hình vuông có độ dài cạnh 8 cm ở bốn góc, ta có các kích thước của chiếc thùng có dạng hình hộp chữ nhật là:

⦁ 2 cạnh đáy đều là: x – 8 . 2 = x – 16 (cm)

⦁ chiều cao là: 8 (cm)

Thể tích hình hộp chữ nhật: 8(x – 16)2 (cm3).

Vì thể tích của hộp là 200 cm3 nên ta có phương trình:

8(x – 16)2 = 200

⇒ (x – 16)2 = 25

⇒ x – 16 = 5 hoặc x – 16 = –5

⇒ x = 21 (tm) hoặc x = 11 (loại)

Vậy độ dài cạnh của tấm tôn ban đầu là 21 cm.

Bài 6.22 trang 20 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Giả sử doanh thu (nghìn đồng) của một cửa hàng bán phở trong một ngày có thể mô hình hoá bằng công thức R(x) = x(220 – 4x) với 30 ≤ x ≤ 50, trong đó x (nghìn đồng) là giá tiền của một bát phở. Nếu muốn doanh thu của cửa hàng đạt 3 triệu đồng thì giá bán của mỗi bát phở phải là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Đổi 3 triệu đồng = 3 000 nghìn đồng.

Để doanh thu cửa hàng đạt 3 triệu đồng thì:

x(220 – 4x) = 3 000

⇒ 220x - 4x2 = 3 000 

⇒ x2 - 55x + 750 = 0

⇒ (x - 25)(x - 30) = 10

⇒ x = 25 (loại) hoặc x = 30 (tm)

Vậy để doanh thu cửa hàng đạt 3 triệu đồng thì giá bán của mỗi bát phở phải là 30 000 đồng.

-----------------------------------------------

Lời giải Toán 9 trang 20 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Giải Toán 9 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 19, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 9 Kết nối tri thức

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng