Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 6

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 6 hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 trang 29, giúp các em nắm vững kiến thức và luyện giải môn Toán lớp 9. Mời các bạn tham khảo.

Bài tập cuối chương 6 trang 30, 31

Giải Toán 9 trang 30

Bài 6.39 trang 30 Toán 9 Tập 2

Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y = \frac{1}{2}{x^2}\(\frac{1}{2}{x^2}\)?

A. (1; 2).

B. (2; 1).

C. (–1; 2).

D. \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right).\(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right).\)

Hướng dẫn giải:

Với x = - 1, thay vào hàm số y = \frac{1}{2}{x^2}\(y = \frac{1}{2}{x^2}\) ta có: y = \frac{1}{2}.{\left( { - 1} \right)^2} = \frac{1}{2}\(y = \frac{1}{2}.{\left( { - 1} \right)^2} = \frac{1}{2}\).

Do đó, điểm \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số y = \frac{1}{2}{x^2}.\(y = \frac{1}{2}{x^2}.\)

Chọn D

Bài 6.40 trang 30 Toán 9 Tập 2:

Bài 6.40 trang 30 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình 6.11 là hai đường parabol trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. a < 0 < b.

B. a < b < 0.

C. a > b > 0.

D. a > 0 > b.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Quan sát Hình 6.11, ta thấy:

⦁ Đồ thị hàm số y = ax2 nằm phía trên trục hoành nên a > 0.

⦁ Đồ thị hàm số y = bx2 nằm phía trên trục hoành nên b < 0.

Do đó a > 0 > b.

Bài 6.41 trang 30 Toán 9 Tập 2: Các nghiệm của phương trình x2 + 7x + 12 = 0 là

A. x1 = 3; x2 = 4.

B. x1 = –3; x2 = –4.

C. x1 = 3; x2 = –4.

D. x1 = –3; x2 = 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Bài 6.42 trang 30 Toán 9 Tập 2: Phương trình bậc hai có hai nghiệm x­1 = 13 và x2 = 25 là

A. x2 – 13x + 25 = 0.

B. x2 – 25x + 13 = 0.

C. x2 – 38x + 325 = 0.

D. x2 + 38x + 325 = 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có x1 + x­2 = 13 + 25 = 38; x1x2 = 13.25 = 325.

Vậy x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 38x + 325 = 0.

Bài 6.43 trang 30 Toán 9 Tập 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 6 = 0. Khi đó, giá trị của biểu thức A = x12 + x22

A. 13.

B. 19.

C. 25.

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Bài 6.44 trang 30 Toán 9 Tập 2: Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi 20 cm và diện tích 24 cm2

A. 5 cm và 4 cm.

B. 6 cm và 4 cm.

C. 8 cm và 3 cm.

D. 10 cm và 2 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Bài 6.47 trang 30 Toán 9 Tập 2:

Giải các phương trình sau:

a) 2{x^2} - 2\sqrt 6 x + 3 = 0.\(2{x^2} - 2\sqrt 6 x + 3 = 0.\)

b) 2{x^2} - 2\sqrt 6 x + 3 = 0.\(2{x^2} - 2\sqrt 6 x + 3 = 0.\)

Hướng dẫn giải:

a) Vì \Delta \(\Delta ' = {\left( { - 3\sqrt 5 } \right)^2} - 2.5 = 35 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt{x_1} = \frac{{3\sqrt 5 + \sqrt {35} }}{5};{x_2} = \frac{{3\sqrt 5 - \sqrt {35} }}{5}.\({x_1} = \frac{{3\sqrt 5 + \sqrt {35} }}{5};{x_2} = \frac{{3\sqrt 5 - \sqrt {35} }}{5}.\)

b) Vì \Delta \(\Delta ' = {\left( {-\sqrt 6 } \right)^2} - 2.3 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép {x_1} = {x_2} = \frac{{ \sqrt 6 }}{2}\({x_1} = {x_2} = \frac{{ \sqrt 6 }}{2}\)

Giải Toán 9 trang 31

Bài 6.49 trang 31 Toán 9 Tập 2

Cho phương trình {x^2} - 11x + 30 = 0\({x^2} - 11x + 30 = 0\). Gọi {x_1},{x_2}\({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính:

a) x_1^2 + x_2^2\(x_1^2 + x_2^2\);

b) x_1^3 + x_2^3\(x_1^3 + x_2^3\).

Hướng dẫn giải:

\operatorname\Delta\;={(-11)}^2-4.30=1>0\(\operatorname\Delta\;={(-11)}^2-4.30=1>0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viète ta có: {x_1} + {x_2} = 11;{x_1}.{x_2} = 30\({x_1} + {x_2} = 11;{x_1}.{x_2} = 30\).

a) Ta có: x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {11^2} - 2.30 = 61\(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {11^2} - 2.30 = 61\)

b) x_1^3 + x_2^3 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {11^3} - 3.30.11 = 341\(x_1^3 + x_2^3 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {11^3} - 3.30.11 = 341\)

Bài 6.50 trang 31 Toán 9 Tập 2

Các kĩ sư đảm bảo an toàn của đường cao tốc thường sử dụng công thức d = 0,05{v^2} + 1,1v\(d = 0,05{v^2} + 1,1v\) để ước tính khoảng cách an toàn tối thiểu d (feet) (tức là độ dài quãng đường mà xe đi được kể từ khi đạp phanh đến khi xe dừng lại) đối với một phương tiện di chuyển với tốc độ v (dặm/ giờ) (theo Algebra 2, NXB MacGraw-Hill, 2008). Giả sử giới hạn tốc độ trên một đường cao tốc nào đó là 70 dặm/ giờ. Nếu một ô tô có thể dừng lại sau 300 feet kể từ khi đạp phanh thì ô tô đó có chạy nhanh hơn giới hạn tốc độ của đường cao tốc này không?

Hướng dẫn giải:

Với d = 300feet\(d = 300feet\) ta có: 0,05{v^2} + 1,1v = 300\(0,05{v^2} + 1,1v = 300\)

0,05{v^2} + 1,1,v - 300 = 0\(0,05{v^2} + 1,1,v - 300 = 0\)

Ta có: \operatorname\Delta\;=1,1^2-4.0,05.{(-300)}=61,21\(\operatorname\Delta\;=1,1^2-4.0,05.{(-300)}=61,21\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt

-11+\sqrt{6121}\;<70\(-11+\sqrt{6121}\;<70\) nên ô tô dừng lại sau 300 feet kể từ khi đạp phanh thì ô tô đó không chạy nhanh hơn giới hạn tốc độ của đường cao tốc này.

Chú ý khi giải: Tốc độ trong chuyển động luôn dương.

Bài 6.51 trang 31 Toán 9 Tập 2: Bác Hương gửi tiết kiệm ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 12 tháng. Sau một năm, do chưa có nhu cầu sử dụng nên bác chưa rút sổ tiết kiệm này ra mà gửi tiếp và gửi thêm một sổ tiết kiệm mới với số tiền 50 triệu đồng, cũng với kì hạn 12 tháng. Sau hai năm (kể từ khi gửi lần đầu), bác Hương nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là 176 triệu đồng. Tính lãi suất năm của hình thức gửi tiết kiệm này (giả sử lãi suất không đổi trong suốt quá trình gửi).

Bài 6.52 trang 31 Toán 9 Tập 2: Hai khối học sinh lớp 8 và lớp 9 của một trường trung học cơ sở tham gia lao động. Nếu làm chung thì sẽ hoàn thành công việc sau 1 giờ 12 phút. Nếu mỗi khối lớp làm riêng thì khối lớp 9 làm xong nhanh hơn khối lớp 8 là 1 giờ. Hỏi nếu mỗi khối lớp làm riêng thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc?

 
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm