Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 51 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 51 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 51.

Luyện tập 4 trang 51 Toán 9 Tập 1

a) Tính \sqrt {6,25} .\(\sqrt {6,25} .\)

b) Rút gọn \left( {{a^2} - 1} \right)\sqrt {\frac{5}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}} \left( {a > 1} \right).\(\left( {{a^2} - 1} \right)\sqrt {\frac{5}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}} \left( {a > 1} \right).\)

Hướng dẫn giải:

a) Ta có 6,25=\frac{625}{100}=\frac{25^2}{10^2}\(6,25=\frac{625}{100}=\frac{25^2}{10^2}\) nên  \sqrt {6,25}  = \sqrt {\frac{25^2}{10^2}} =\frac {\sqrt{25^2}}{\sqrt {10^2}} = \frac{25}{10} =2,5\(\sqrt {6,25} = \sqrt {\frac{25^2}{10^2}} =\frac {\sqrt{25^2}}{\sqrt {10^2}} = \frac{25}{10} =2,5\)

b) Do a > 1 nên:

\left( {{a^2} - 1} \right)\sqrt {\frac{5}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}}  = \left( {{a^2} - 1} \right) \frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt {{{\left( {a - 1} \right)}^2}} }}\(\left( {{a^2} - 1} \right)\sqrt {\frac{5}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}} = \left( {{a^2} - 1} \right) \frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt {{{\left( {a - 1} \right)}^2}} }}\)

= \left( {a^2 - 1} \right) \frac{{\sqrt 5 }}{{\left| {a - 1} \right|}}\(= \left( {a^2 - 1} \right) \frac{{\sqrt 5 }}{{\left| {a - 1} \right|}}\)

= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{\left( {a - 1} \right)}}\(= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{\left( {a - 1} \right)}}\)

= \left( {a - 1} \right).\sqrt 5\(= \left( {a - 1} \right).\sqrt 5\)

Vận dụng trang 51 Toán 9 Tập 1

Công suất P (W), hiệu điện thế U(V), điện trở R(Ω) trong đoạn mạch một chiều liên hệ với nhau theo công thức U = \sqrt {PR} .\(U = \sqrt {PR} .\) Nếu công suất tăng lên 8 lần, điện trở giảm 2 lần thì tỉ số giữa hiệu điện thế lúc đó và hiệu điện thế ban đầu bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Hiệu điện thế khi công suất tăng lên 8 lần và điện trở giảm 2 lần là:

U = \sqrt {8P.\frac{R}{2}}  = \sqrt {4PR}  = 2\sqrt {PR}\(U = \sqrt {8P.\frac{R}{2}} = \sqrt {4PR} = 2\sqrt {PR}\)

Vậy tỉ số giữa hiệu điện thế lúc đó với hiệu điện thế ban đầu là: \frac{2\sqrt{PR}}{\sqrt{PR}}=2\(\frac{2\sqrt{PR}}{\sqrt{PR}}=2\)

Bài 3.7 trang 51 Toán 9 Tập 1

Tính:

a) \sqrt{12}.\left(\sqrt{12}+\sqrt{3}\right)\(\sqrt{12}.\left(\sqrt{12}+\sqrt{3}\right)\)

b) \sqrt{8}.\left(\sqrt{50}-\sqrt{2}\right)\(\sqrt{8}.\left(\sqrt{50}-\sqrt{2}\right)\)

c)\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)^2-2\sqrt{6}\(\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)^2-2\sqrt{6}\)

Hướng dẫn giải:

a) \sqrt{12}.\left(\sqrt{12}+\sqrt{3}\right)\(\sqrt{12}.\left(\sqrt{12}+\sqrt{3}\right)\)

= \sqrt {12} .\sqrt {12} + \sqrt {12} .\sqrt 3\(= \sqrt {12} .\sqrt {12} + \sqrt {12} .\sqrt 3\)

= \sqrt {{{12}^2}} .\sqrt {36}\(= \sqrt {{{12}^2}} .\sqrt {36}\)

= 12 . 6

= 72

b) \sqrt{8}.\left(\sqrt{50}-\sqrt{2}\right)\(\sqrt{8}.\left(\sqrt{50}-\sqrt{2}\right)\)

= \sqrt 8 .\sqrt {50} - \sqrt 8 .\sqrt 2\(= \sqrt 8 .\sqrt {50} - \sqrt 8 .\sqrt 2\)

= \sqrt {400} - \sqrt {16}\(= \sqrt {400} - \sqrt {16}\)

= 20 - 4

= 16

c)\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)^2-2\sqrt{6}\(\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)^2-2\sqrt{6}\)

= {(\sqrt 3) ^2} + 2.\sqrt 3 .\sqrt 2 + {(\sqrt 2) ^2} - 2\sqrt 6\(= {(\sqrt 3) ^2} + 2.\sqrt 3 .\sqrt 2 + {(\sqrt 2) ^2} - 2\sqrt 6\)

= 3 + 2\sqrt 6 + 2 - 2\sqrt 6\(= 3 + 2\sqrt 6 + 2 - 2\sqrt 6\)

= 5

Bài 3.8 trang 51 Toán 9 Tập 1

Rút gọn biểu thức \sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right)} .\sqrt {\frac{3}{{a + b}}}\(\sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right)} .\sqrt {\frac{3}{{a + b}}}\) (với a ≥ b > 0)

Hướng dẫn giải:

\sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right)} .\sqrt {\frac{3}{{a + b}}}\(\sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right)} .\sqrt {\frac{3}{{a + b}}}\)

= \sqrt {2\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right).\frac{3}{{a + b}}}\(= \sqrt {2\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right).\frac{3}{{a + b}}}\)

= \sqrt {6\left( {a - b} \right)}\(= \sqrt {6\left( {a - b} \right)}\)

Bài 3.9 trang 51 Toán 9 Tập 1

Tính:

a) \sqrt {99} :\sqrt {11}\(\sqrt {99} :\sqrt {11}\)

b) \sqrt {7,84}\(\sqrt {7,84}\)

c) \sqrt {1815} :\sqrt {15}\(\sqrt {1815} :\sqrt {15}\)

Hướng dẫn giải:

a) \sqrt {99} :\sqrt {11} =   \sqrt { \frac{99}{11}} = \sqrt 9 = 3\(\sqrt {99} :\sqrt {11} = \sqrt { \frac{99}{11}} = \sqrt 9 = 3\)

b) \sqrt {7,84} = \sqrt {\frac{784}{100}  } =  \frac{\sqrt {784}}{\sqrt {100}}      = \frac{  {28}}{10} = 2,8\(\sqrt {7,84} = \sqrt {\frac{784}{100} } = \frac{\sqrt {784}}{\sqrt {100}} = \frac{ {28}}{10} = 2,8\)

c) \sqrt {1\ 815} :\sqrt {15} =   \sqrt { \frac{1\ 815}{15}} = \sqrt {121} = 11\(\sqrt {1\ 815} :\sqrt {15} = \sqrt { \frac{1\ 815}{15}} = \sqrt {121} = 11\)

Bài 3.10 trang 51 Toán 9 Tập 1

Rút gọn \frac{{ - 3\sqrt {16a} + 5a\sqrt {16a{b^2}} }}{{2\sqrt a }}\(\frac{{ - 3\sqrt {16a} + 5a\sqrt {16a{b^2}} }}{{2\sqrt a }}\)(với a > 0,b > 0).

Hướng dẫn giải:

Ta có: \frac{{ - 3\sqrt {16a} + 5a\sqrt {16a{b^2}} }}{{2\sqrt a }}\(\frac{{ - 3\sqrt {16a} + 5a\sqrt {16a{b^2}} }}{{2\sqrt a }}\)

= \frac{{ - 3.\sqrt {16} .\sqrt a + 5a.\sqrt {16} .\sqrt a .\sqrt {{b^2}} }}{{2\sqrt a }}\(= \frac{{ - 3.\sqrt {16} .\sqrt a + 5a.\sqrt {16} .\sqrt a .\sqrt {{b^2}} }}{{2\sqrt a }}\)

= \frac{{ - 3.4.\sqrt a + 5a.4.\sqrt a.\left| b \right| }}{{2\sqrt a }}\(= \frac{{ - 3.4.\sqrt a + 5a.4.\sqrt a.\left| b \right| }}{{2\sqrt a }}\)

= \frac{{ - 12 \sqrt a + 20ab \sqrt a  }}{{2\sqrt a }}\(= \frac{{ - 12 \sqrt a + 20ab \sqrt a }}{{2\sqrt a }}\)

= \frac{{   2\sqrt{a}.(-6+10ab) }}{{2\sqrt a }}\(= \frac{{ 2\sqrt{a}.(-6+10ab) }}{{2\sqrt a }}\)

= − 6 + 10ab

Bài 3.11 trang 51 Toán 9 Tập 1

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bởi độ dài đường chéo. Một loại ti vi có tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4 : 3.

a) Gọi x (inch) là chiều rộng của màn hình tivi. Viết công thức tính độ dài đường chéo d (inch) của màn hình ti vi theo x.

b) Tính chiều rộng và chiều dài (theo centimet) của màn hình ti vi loại 40 inch.

Hướng dẫn giải:

a) Gọi x (inch) là chiều rộng của màn hình tivi

Chiều dài của màn hình ti vi hình chữ nhật là \frac{4}{3}x\(\frac{4}{3}x\) (inch)

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông, ta có độ dài đường chéo d (inch) là:

d = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{4}{3}x} \right)}^2}} = \sqrt{\frac{25}{9} {x^2} }\(d = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{4}{3}x} \right)}^2}} = \sqrt{\frac{25}{9} {x^2} }\) (inch)

b) Ti vi loại 40 inch tức là chiều dài đường chéo d là 40 inch.

Do đó: \sqrt{\frac{25}{9} {x^2} } = 40\(\sqrt{\frac{25}{9} {x^2} } = 40\)

{\frac{25}{9} {x^2} } = 1 600\({\frac{25}{9} {x^2} } = 1 600\)

x2 = 576

x = 24 hoặc x = - 24

Mà x > 0 nên x = 24

Vậy chiều rộng của ti vi là 24 inch = 60,96 cm.

Chiều dài của ti vi là \frac{4}{3}.24 = 32\(\frac{4}{3}.24 = 32\) inch = 81,28 cm

-----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 9 trang 53 tập 1 Kết nối tri thức

Toán 9 Kết nối tri thức Luyện tập chung Trang 52

Lời giải Toán 9 trang 51 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 9 Kết nối tri thức

    Xem thêm