Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải Toán 9 trang 24 tập 2 Kết nối tri thức

Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 9 trang 24 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 trang 24.

Luyện tập 3 trang 24 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Tìm hai số biết tổng của chúng bằng - 11, tích của chúng bằng 28.

Hướng dẫn giải:

Ta có hai số cần tìm chính là nghiệm của phương trình: 

x2 + 11x + 28 = 0

Ta có: ∆ = 112 - 4 . 1 . 28 = 9

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1 = - 7 và x2 = - 4

Vậy hai số đó là - 7 và - 4.

Vận dụng trang 24 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Giải bài toán trong tình huống mở đầu.

Tính huống: Bác An có 40 m hàng rào lưới thép. Bác muốn dùng nó để rào xung quanh một mảnh đất trống (đủ rộng) thành một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 96 m2 để trồng rau. Tình chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.

Hướng dẫn giải:

Nửa chu vi mảnh vườn là: 40 : 2 = 20 m

Theo đề bài ta có số đo chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn chính là hai nghiệm của phương trình:

x2 - 20x + 96 = 0

Ta có: ∆' = (- 10)2 - 96 = 4 

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1 = 8; x2 = 12

Vậy chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn lần lượt là 12 m và 8 m.

Bài 6.23 trang 24 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau:

а) x2 – 12x + 8 = 0

b) 2x2 + 11x – 5 =0

c) 3x2 – 10 = 0

d) x2 – x + 3 = 0

Hướng dẫn giải:

a) x2 – 12x + 8 = 0 

Ta có: ∆' = (- 6)2 - 8 = 28 > 0 

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viete, ta có: x1 + x2 = 12 và x1x2 = 8

b) 2x2 + 11x – 5 =0

Ta có: ∆ = 112 - 4 . 2 . (- 5) = 161 > 0

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viete ta có: {x_1} + {x_2} = \frac{{ - 11}}{2};\ {x_1}.{x_2} = \frac{{ - 5}}{2}\({x_1} + {x_2} = \frac{{ - 11}}{2};\ {x_1}.{x_2} = \frac{{ - 5}}{2}\)

c) 3x2 – 10 = 0

Ta có: ∆ = 02 - 4 . 3 . (- 10) = 120 > 0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viete ta có:{x_1} + {x_2} = 0;\ {x_1}.{x_2} = \frac{{ - 10}}{3}\({x_1} + {x_2} = 0;\ {x_1}.{x_2} = \frac{{ - 10}}{3}\)

d) x2 – x + 3 = 0

Ta có: ∆ = (- 1)2 - 4 . 1 . 3 = - 11 < 0

Vậy phương trình vô nghiệm.

Bài 6.24 trang 24 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

а) 2x2 – 9x + 7 = 0

b) 3x2 + 11x + 8 = 0

c) 7x2 – 15x + 2 = 0, biết phương trình có một nghiệm x1 = 2

Hướng dẫn giải:

а) 2x2 – 9x + 7 = 0

Ta có: a + b + c = 0

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là: x1 = 1 và x_2=\frac{7}{2}\(x_2=\frac{7}{2}\)

b) 3x2 + 11x + 8 = 0

Ta có: a - b + c = 1

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là: x1 = - 1 và x_2=-\frac{8}{3}\(x_2=-\frac{8}{3}\)

c) 7x2 – 15x + 2 = 0, biết phương trình có một nghiệm x1 = 2

Gọi x1, x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình

Theo hệ thức Viete, ta có: x_1+x_2=\frac{15}{7}\(x_1+x_2=\frac{15}{7}\)

Mà x1 = 2 ⇒ x_2=\frac{1}{7}\(x_2=\frac{1}{7}\)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là x1 = 2 và x_2=\frac{1}{7}\(x_2=\frac{1}{7}\)

Bài 6.25 trang 24 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Tìm hai số u và v, biết:

a) u + v = 20, uv = 99

b) u + v = 2, uv = 15

Hướng dẫn giải:

a) u + v = 20, uv = 99  

Ta có hai số cần tìm chính là nghiệm của phương trình:

x2 - 20x + 99 = 0

Ta có: ∆' = (- 10)2 - 99 = 1

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1 = 9 và x2 = 11

Vậy hai số đó là 9 và 11.

b) u + v = 2, uv = 15

Ta có hai số cần tìm chính là nghiệm của phương trình:

x2 - 2x + 15 = 0

Ta có: ∆' = (- 1)2 - 15 = - 14 < 0

Do đó phương trình vô nghiệm.

Vậy không có số u và v nào thỏa mãn.

Bài 6.26 trang 24 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm là x1 và x2 thì đa thức ax2 + bx + c được phân tích được thành nhân tử sau: ax2 + bx + c = a(x - x1)(x - x2)

Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x2 + 11x + 8 = 0

b) 3x2 + 5x - 2 = 0

Hướng dẫn giải:

Đang cập nhật...

Bài 6.27 trang 24 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Một bể bơi hình chữ nhật có diện tích 300 m2 và chu vi là 74 m. Tính các kích thước của bể bơi này.

Hướng dẫn giải:

Đang cập nhật...

-----------------------------------------------

Lời giải Toán 9 trang 24 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Giải Toán 9 Kết nối tri thức Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm