Giải Toán 9 trang 8 tập 2 Kết nối tri thức
Giải Toán 9 trang 8 Tập 2
Giải Toán 9 trang 8 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 trang 8.
Luyện tập 2 trang 8 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Vẽ đồ thị của hàm số
Hướng dẫn giải:
a) Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y:
x | – 2 | – 1 | 0 | 1 | 2 |
![]() | 2 | ![]() | 0 | ![]() | 2 |
Biểu diễn các điểm (– 2; 2), (– 1;
b) Ta có: y = 2 nên
⇒ x = 2 hoặc x = – 2
Vậy có hai điểm cần tìm là (2; 2) và (–2; 2). Hai điểm này đối xứng với nhau qua trục tung Oy.
Vận dụng 2 trang 8 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Giải quyết bài toán ở tình huống mở đầu.
Tình huống: Một cây cầu treo có trụ tháp đôi cao 75 m so với mặt của cây cầu và cách nhau 400 m. Các dây cáp có dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) như Hình 6.1 và được treo trên các đỉnh tháp. Tìm chiều cao CH của dây cáp biết điểm H cách tâm O của cây cầu 100 m (giả sử mặt của cây cầu là bằng phẳng).
Hướng dẫn giải:
Vì các dây cáp có dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) được treo trên các đỉnh tháp nên đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm B(200; 75).
⇒ 75 = a . 2002
⇒ 40 000a = 75
⇒ a = 0,001875 (tmđk).
Khi đó hàm số có dạng
Do đó chiều cao CH của dây cáp chính là tung độ của điểm C(100; CH) trên đồ thị hàm số
⇒
Bài 6.1 trang 8 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Cho hàm số y = 0,25x2. Hoàn thành bảng giá trị sau vào vở:
Hướng dẫn giải:
Ta có bảng giá trị:
x | – 3 | – 2 | – 1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
y = 0,25x2 | 2,25 | 1 | 0,25 | 0 | 0,25 | 1 | 2,25 |
Bài 6.2 trang 8 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh a (cm) và chiều cao 10 cm.
a) Viết công thức tính thể tích V của lăng trụ theo a và tính giá trị của V khi a = 2 cm.
b) Nếu độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì thể tích của hình lăng trụ thay đổi thế nào?
Hướng dẫn giải:
a) Thể tích V của hình lăng trụ đứng là:
V = B . h = 10a2 (cm3)
Tại a = 2 cm, ta có:
V = 10 . 22 = 40 (cm3)
b) Nếu độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì diện tích đáy tăng lên 4 lần
Khi đó V' = B' . h = 4a2 . 10 = 40a2 = 4V
Vậy nếu độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì thể tích của hình lăng trụ tăng lên 4 lần.
Bài 6.3 trang 8 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Diện tích toàn phần S (cm2) của hình lập phương, tức là tổng diện tích xung quanh và diện tích của hai mặt đáy là một hàm số của độ dài cạnh a (cm).
a) Viết công thức của hàm số này.
b) Sử dụng công thức nhận được ở câu a để tính độ dài cạnh của một hình lập phương có diện tích toàn phần là 54 cm2.
Hướng dẫn giải:
a) Diện tích toàn phần của hình lập phương hay công thức của hàm số là:
S = 6a2 (cm2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là 54 cm2, ta có:
6a2 = 54
⇒ a2 = 9
⇒ a = 3 (a > 0)
Vậy độ dài cạnh bằng 3 cm thì hình lập phương có diện tích toàn phần là 54 cm2.
Bài 6.4 trang 8 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) y = 3x2
b)
Hướng dẫn giải:
a) y = 3x2
Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y:
x | – 2 | – 1 | 0 | 1 | 2 |
y = 3x2 | 12 | 3 | 0 | 3 | 12 |
Biểu diễn các điểm (– 2; 12), (– 1; 3), (0; 0), (1; 3) và (2; 12) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị của hàm số như hình sau:
b)
Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y:
x | – 2 | – 1 | 0 | 1 | 2 |
![]() | ![]() | ![]() | 0 | ![]() | ![]() |
Biểu diễn các điểm (– 2;
Bài 6.5 trang 8 Toán 9 Tập 2 Kết nối
Biết rằng đường cong trong Hình 6.6 là một parabol y = ax2.
a) Tìm hệ số a.
b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = – 2.
c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ y = 8.
Hướng dẫn giải:
a) Trong Hình 6.6 ta thấy đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm (2; 2)
⇒ 2 = a . 22
⇒ 4a = 2
⇒ a =
b) Quan sát đồ thị hàm số, ta có tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = – 2 là 2.
c) Từ câu a ta có đồ thị của hàm số
Ta có y = 8 nên
⇒ x2 = 16.
⇒ x = 4 hoặc x = – 4.
Vậy có hai điểm cần tìm là (– 4; 8) và (4; 8).
-----------------------------------------------
Lời giải Toán 9 trang 8 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Giải Toán 9 Kết nối tri thức Bài 18: Hàm số y = ax2 (a khác 0), được VnDoc biên soạn và đăng tải!