Giải Toán 9 trang 59 tập 1 Kết nối tri thức
Giải Toán 9 trang 59 Tập 1
Giải Toán 9 trang 59 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 59.
Bài 3.17 trang 59 Toán 9 Tập 1
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a) \(\sqrt {52}\)
b) \(\sqrt {27a} \left( {a \ge 0} \right)\)
c) \(\sqrt {50\sqrt 2 + 100}\)
d) \(\sqrt {9\sqrt 5 - 18}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\sqrt {52} =\sqrt {2^2.13}=2\sqrt { 13}\)
b) \(\sqrt {27a} = \sqrt {{3^2}.3a} = 3\sqrt {3a}\)
c) \(\sqrt{50\sqrt{2}+100}=\sqrt{5^2\left(2\sqrt{2}+4\right)}=5\sqrt{2\sqrt{2}+4}\)
d) \(\sqrt{9\sqrt{5}-18}=\sqrt{3^2\left(\sqrt{5}-2\right)}=3\sqrt{\sqrt{5}-2}\)
Bài 3.18 trang 59 Toán 9 Tập 1
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a) \(4\sqrt 3\)
b) \(- 2\sqrt 7\)
c) \(4\sqrt {\frac{{15}}{2}}\)
d) \(-5\sqrt {\frac{{16}}{5}}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(4\sqrt 3 =\sqrt{4^{2}.3 } = \sqrt {48}\)
b) \(- 2\sqrt 7 = - \sqrt {2^2.7} = - \sqrt {28}\)
c) \(4\sqrt {\frac{{15}}{2}} = \sqrt {4^2.\frac{{15}}{2}} = \sqrt {120}\)
d) \(- 5\sqrt {\frac{{16}}{5}} = - \sqrt {5^2.\frac{{16}}{5}} = - \sqrt {80}\)
Bài 3.19 trang 59 Toán 9 Tập 1
Khử mẫu trong dấu căn:
a) \(2a.\sqrt {\frac{3}{5}}\)
b) \(- 3x.\sqrt {\frac{5}{x}} \left( {x > 0} \right)\)
c) \(- \sqrt {\frac{{3a}}{b}} \left( {a \ge 0,b > 0} \right)\)
Hướng dẫn giải:
a) \(2a.\sqrt {\frac{3}{5}} = 2a.\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }} = 2a.\frac{{\sqrt 3 .\sqrt 5 }}{{(\sqrt 5)^2 }} = 2a\frac{{\sqrt {15} }}{5}\)
b) \(- 3x.\sqrt {\frac{5}{x}} = - 3x.\frac{{\sqrt 5 .\sqrt x }}{{(\sqrt x )^2 }} = - 3x.\frac{{\sqrt {5x} }}{x} = - 3\sqrt {5x}\)
c) \(- \sqrt {\frac{{3a}}{b}} = - \frac{{\sqrt {3a} }}{{\sqrt b }} = - \frac{{\sqrt {3ab} }}{{(\sqrt b )^2}} = \frac{{ - \sqrt {3ab} }}{b}\)
Bài 3.20 trang 59 Toán 9 Tập 1
Trục căn thức ở mẫu:
a) \(\frac{{4 + 3\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }}\) b) \(\frac{1}{{\sqrt 5 - 2}}\) | c) \(\frac{{3 + \sqrt 3 }}{{1 - \sqrt 3 }};\) d) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}\) |
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{4+3\sqrt{5}}{\sqrt{5}}=\frac{\left(4+3\sqrt{5}\right).\sqrt{5}}{(\sqrt{5})^2}=\frac{4\sqrt{5}+15}{5}\)
b) \(\frac{1}{\sqrt{5}-2}=\frac{\sqrt{5}+2}{\left(\sqrt{5}-2\right)\left(\sqrt{5}+2\right)}=\frac{\sqrt{5}+2}{5-4}=\sqrt{5}+2\)
c) \(\frac{3+\sqrt{3}}{1-\sqrt{3}}=\frac{\left(3+\sqrt{3}\right)\left(1+\sqrt{3}\right)}{\left(1-\sqrt{3}\right)\left(1+\sqrt{3}\right)}\)
\(=\frac{3+3\sqrt{3}+ \sqrt{3}+3}{1-3}\)
\(=\frac{6+4\sqrt{3}}{-2} =-3-2\sqrt{3}\)
d) \(\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}+\sqrt{2}}=\frac{\sqrt{2}\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)}{\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)}\)
\(=\frac{\sqrt{6}-2}{3-2}=\sqrt{6}-2\)
Bài 3.21 trang 59 Toán 9 Tập 1
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(2\sqrt {\frac{2}{3}} - 4\sqrt {\frac{3}{2}}\)
b) \(\frac{{5\sqrt {48} - 3\sqrt {27} + 2\sqrt {12} }}{{\sqrt 3 }}\)
c)\(\frac{1}{{3 + 2\sqrt 2 }} + \frac{{4\sqrt 2 - 4}}{{2 - \sqrt 2 }}.\)
Hướng dẫn giải:
a) \(2\sqrt {\frac{2}{3}} - 4\sqrt {\frac{3}{2}} = \frac{{2\sqrt 6 }}{3} - \frac{{4\sqrt 6 }}{2} = \sqrt 6 \left( {\frac{2}{3} - 2} \right) = \frac{{ - 4\sqrt 6 }}{3}\)
b) \(\frac{{5\sqrt {48} - 3\sqrt {27} + 2\sqrt {12} }}{{\sqrt 3 }}\)
\(=\frac{\sqrt{3}.\left(5\sqrt{16}-3\sqrt{9}+2\sqrt{4}\right)}{\sqrt{3}}\)
= 5 . 4 − 3 . 3 + 2 . 2
= 20 − 9 + 4
= 15
c) \(\frac{1}{{3 + 2\sqrt 2 }} + \frac{{4\sqrt 2 - 4}}{{2 - \sqrt 2 }}\)
\(=\frac{3-2\sqrt{2}}{\left(3+2\sqrt{2}\right)\left(3-2\sqrt{2}\right)}+\frac{4\left(\sqrt{2}-1\right)}{\sqrt{2}\left(\sqrt{2}-1\right)}\)
\(=\frac{3-2\sqrt{2}}{3^2-\left(2\sqrt{2}\right)^2}+\frac{4\ }{\sqrt{2}}\)
\(=\frac{3-2\sqrt{2}}{9-8}+\frac{4\sqrt{2}\ }{2}\)
\(=3-2\sqrt{2}+2\sqrt{2}=3\)
Bài 3.22 trang 59 Toán 9 Tập 1
Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt x \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 3}} - \frac{1}{{3 - \sqrt x }}} \right)\left( {x \ge 0,x \ne 9} \right)\)
Hướng dẫn giải:
\(A = \sqrt x \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 3}} - \frac{1}{{3 - \sqrt x }}} \right)\)
\(A = \sqrt x \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 3}} + \frac{1}{{ \sqrt x -3 }}} \right)\)
\(A = \sqrt x \left[ {\frac{\sqrt x -3}{{(\sqrt x + 3)(\sqrt x - 3)}} + \frac{\sqrt x +3}{{ (\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}} \right]\)
\(A = \sqrt x. \frac{\sqrt x -3+\sqrt x +3}{{x-9}}\)
\(A = \sqrt x. \frac{2\sqrt x }{{x-9}} =\frac{2 x }{{x-9}}\)
-----------------------------------------------
---> Xem thêm: Giải Toán 9 trang 60 tập 1 Kết nối tri thức
Toán 9 Kết nối tri thức Bài 10: Căn bậc ba và căn thức bậc ba
Lời giải Toán 9 trang 59 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 9: Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, được VnDoc biên soạn và đăng tải!