Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 3
Giải Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 3 hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 65. Mời các bạn tham khảo.
Giải Toán 9 KNTT Bài tập cuối chương 3
- Bài 3.32 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức
- Bài 3.33 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
- Bài 3.34 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
- Bài 3.35 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
- Bài 3.36 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
- Bài 3.37 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
- Bài 3.38 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
- Bài 3.39 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
Bài 3.32 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức
Căn bậc hai của 4 là
A. 2.
B. –2.
C. 2 và –2.
D. √22 và -√22
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có √4=2 nên căn bậc hai của 4 là 2 và –2.
Bài 3.33 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
Căn bậc hai số học của 49 là
A. 7.
B. –7.
C. 7 và –7.
D. √77 và -√77
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có √49=7 nên căn bậc hai số học của 49 là 7.
Bài 3.34 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
Rút gọn biểu thức
Hướng dẫn giải
Ta có
Đáp án đúng là đáp án B.
Bài 3.35 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
Độ dài đường kính (mét) của hình tròn có diện tích
A. 2,26.
B. 2,50.
C. 1,13.
D. 1,12.
Hướng dẫn giải
Ta có diện tích hình tròn bán kính R là
Đáp án đúng là đáp án C.
Bài 3.36 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
Một vật rơi tự do từ độ cao 396,9 m. Biết quãng đường chuyển động S (mét) của vật phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức S = 4,9t2. Vật chạm đất sau
A. 8 giây.
B. 5 giây.
C. 11 giây.
D. 9 giây.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Quãng đường chuyển động chính là độ cao 396,9 m nên ta có S = 396,9 m.
Suy ra 4,9t2 = 396,9 nên t2 = 81 do đó t=√81=9 (giây) (do t > 0).
Vậy ta chọn phương án D.
Bài 3.37 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
Không sử dụng MTCT, tính giá trị của biểu thức
Hướng dẫn giải
Bài 3.38 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
Cho biểu thức
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tính giá trị của A tại x = 14.
Hướng dẫn giải
a)
b) Với
Vậy x = 14 thì
Bài 3.39 trang 65 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức:
Biết rằng nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn được tính bởi công thức Q = I2Rt, trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng đơn vị Joule (J), R là điện trở tính bằng đơn vị Ohm (Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng đơn vị Ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có R = 10 Ω trong thời gian 5 giây.
a) Thay dấu "?" trong bảng sau bằng các giá trị thích hợp.
I (A) |
1 |
1,5 |
2 |
Q (J) |
? |
? |
? |
b) Cường độ dòng điện là bao nhiêu Ampe để nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn đạt 800 J?
Hướng dẫn giải
Thay R = 10 (Ω) và thời gian t = 5 (giây) vào công thức Q = I2Rt, ta được:
Q = I2.10.5 = 50I2 (J).
a) Thay I = 1 (A) vào biểu thức trên, ta được: Q = 50.12 = 50 (J).
Thay I = 1,5 (A) vào biểu thức trên, ta được: Q = 50.1,52 = 112,5 (J).
Thay I = 2 (A) vào biểu thức trên, ta được: Q = 50.22 = 200 (J).
Vậy ta hoàn thành được bảng đã cho như sau:
I (A) |
1 |
1,5 |
2 |
Q (J) |
50 |
112,5 |
200 |
b) Để nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn đạt 800 J thì Q = 800 (J)
Suy ra 50I2 = 800.
Do đó I2 = 16 nên I=√16=4 (A) (do I > 0).
Vậy cường độ dòng điện là 4 Ampe thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn đạt 800 J.