Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán 9 Kết nối tri thức Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 9 Kết nối tri thức Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 trang 24, giúp các em nắm vững kiến thức và luyện giải môn Toán lớp 9. Mời các bạn tham khảo.

Bài 6.23 trang 24 Toán 9 Tập 2:

Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau:

а) x2 – 12x + 8 = 0;

b) 2x2 + 11x – 5 =0;

c) 3x2 – 10 = 0;

d) x2 – x + 3 = 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \Delta \(\Delta ' = {\left( { - 6} \right)^2} - 8.1 = 28 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viète ta có: {x_1} + {x_2} = 12;{x_1}.{x_2} = 8\({x_1} + {x_2} = 12;{x_1}.{x_2} = 8\)

b) Ta có: \Delta = {11^2} - 4.2.\left( { - 5} \right) = 161 > 0\(\Delta = {11^2} - 4.2.\left( { - 5} \right) = 161 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viète ta có: {x_1} + {x_2} = \frac{{ - 11}}{2};{x_1}.{x_2} = \frac{{ - 5}}{2}\({x_1} + {x_2} = \frac{{ - 11}}{2};{x_1}.{x_2} = \frac{{ - 5}}{2}\)

c) Ta có:\Delta \(\Delta ' = {0^2} - 3.\left( { - 10} \right) = 30 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viète ta có:{x_1} + {x_2} = 0;{x_1}.{x_2} = \frac{{ - 10}}{3}\({x_1} + {x_2} = 0;{x_1}.{x_2} = \frac{{ - 10}}{3}\)

d) Ta có: \Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.3 = - 11 < 0\(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.3 = - 11 < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

Bài 6.24 trang 24 Toán 9 Tập 2:

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

а) 2x2 – 9x + 7 = 0;

b) 3x2 + 11x + 8 = 0;

c) 7x2 – 15x + 2 = 0, biết phương trình có một nghiệm x1 = 2.

Hướng dẫn giải

a) Vì a + b + c = 2 - 9 + 7 = 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt {x_1} = 1;{x_2} = \frac{7}{2}.\({x_1} = 1;{x_2} = \frac{7}{2}.\)

b) Vì a - b + c = 3 - 11 + 8 = 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt {x_1} = - 1;{x_2} = \frac{{ - 8}}{3}.\({x_1} = - 1;{x_2} = \frac{{ - 8}}{3}.\)

c) Gọi {x_2}\({x_2}\)là nghiệm còn lại của phương trình. Theo định lí Viète ta có: {x_1}.{x_2} = \frac{2}{7}.\({x_1}.{x_2} = \frac{2}{7}.\)

Do đó,{x_2} = \frac{2}{7}:2 = \frac{1}{7}.\({x_2} = \frac{2}{7}:2 = \frac{1}{7}.\)

Vậy phương trình có hai nghiệm {x_1} = 2;{x_2} = \frac{1}{7}.\({x_1} = 2;{x_2} = \frac{1}{7}.\)

Bài 6.25 trang 24 Toán 9 Tập 2:

Tìm hai số u và v, biết:

a) u + v = 20, uv = 99;

b) u + v = 2, uv = 15.

Bài 6.26 trang 24 Toán 9 Tập 2:

Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai a{x^2} + bx + c = 0\(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm là {x_1}\({x_1}\){x_2}\({x_2}\) thì đa thức a{x^2} + bx + c\(a{x^2} + bx + c\) được phân tích được thành nhân tử sau: a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\(a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\).

Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) {x^2} + 11x + 18\({x^2} + 11x + 18\);

b) 3{x^2} + 5x - 2\(3{x^2} + 5x - 2\).a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\(a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\)

Hướng dẫn giải

Ta có: a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = a{x^2} - ax\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + a{x_1}{x_2}\(a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = a{x^2} - ax\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + a{x_1}{x_2}\)

Vì phương trình a{x^2} + bx + c = 0\(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm {x_1}\({x_1}\){x_2}\({x_2}\) nên theo định lí Viète ta có:

{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

Thay vào biểu thức a{x^2} - ax\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + a{x_1}{x_2}\(a{x^2} - ax\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + a{x_1}{x_2}\) ta có:

a{x^2} - ax.\frac{{ - b}}{a} + a.\frac{c}{a} = a{x^2} + bx + c\(a{x^2} - ax.\frac{{ - b}}{a} + a.\frac{c}{a} = a{x^2} + bx + c\)

a) Giải phương trình {x^2} + 11x + 18 = 0\({x^2} + 11x + 18 = 0\):

Ta có: \operatorname\Delta\;=11^2-4.1.18=49>0\(\operatorname\Delta\;=11^2-4.1.18=49>0\) nên phương trình có hai nghiệm x_1=\frac{-11+\sqrt{49}}2=\;-2;x_2=\frac{-11-\sqrt{49}}2=\;-9\(x_1=\frac{-11+\sqrt{49}}2=\;-2;x_2=\frac{-11-\sqrt{49}}2=\;-9\)

Do đó, {x^2} + 11x + 18 = \left( {x + 2} \right)\left( {x + 9} \right)\({x^2} + 11x + 18 = \left( {x + 2} \right)\left( {x + 9} \right)\).

b) Giải phương trình 3{x^2} + 5x - 2 = 0\(3{x^2} + 5x - 2 = 0\):

Ta có: \operatorname\Delta\;=5^2-4.3.{(-2)}=49>0\(\operatorname\Delta\;=5^2-4.3.{(-2)}=49>0\) nên phương trình có hai nghiệm x_1=\frac{-5+\sqrt{49}}6=\frac13;x_2=\frac{-5-\sqrt{49}}6=\;-2\(x_1=\frac{-5+\sqrt{49}}6=\frac13;x_2=\frac{-5-\sqrt{49}}6=\;-2\)

Do đó, 3{x^2} + 5x - 2 = 3\left( {x + 2} \right)\left( {x - \frac{1}{3}} \right)\(3{x^2} + 5x - 2 = 3\left( {x + 2} \right)\left( {x - \frac{1}{3}} \right)\).

Bài 6.27 trang 24 Toán 9 Tập 2:

Một bể bơi hình chữ nhật có diện tích 300 m2 và chu vi là 74 m. Tính các kích thước của bể bơi này.

Hướng dẫn giải:

Nửa chu vi của mảnh vườn là: 74:2 = 37\left( m \right).\(74:2 = 37\left( m \right).\)

Khi đó, chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là nghiệm của phương trình:

{x^2} - 37x + 300 = 0\({x^2} - 37x + 300 = 0\)

Ta có: \Delta = {\left( { - 37} \right)^2} - 4.1.300 = 169 > 0,\sqrt \Delta = 13.\(\Delta = {\left( { - 37} \right)^2} - 4.1.300 = 169 > 0,\sqrt \Delta = 13.\)

Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt {x_1} = \frac{{37 + 13}}{2} = 25;{x_2} = \frac{{37 - 13}}{2} = 12\({x_1} = \frac{{37 + 13}}{2} = 25;{x_2} = \frac{{37 - 13}}{2} = 12\)

Vậy chiều rộng và chiều dài của bể bơi lần lượt là 12m và 25m.

Chú ý khi giải: Trong hình chữ nhật, chiều dài luôn lớn hơn chiều rộng.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm