Toán 9 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 29
Giải Toán 9 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 29 hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 trang 29, giúp các em nắm vững kiến thức và luyện giải môn Toán lớp 9. Mời các bạn tham khảo.
Giải Toán 9 trang 29
Bài 6.34 trang 29 Toán 9 Tập 2
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a) \(\sqrt 2 {x^2} - \left( {\sqrt 2 + 1} \right)x + 1 = 0\);
b) \(2{x^2} + \left( {\sqrt 3 - 1} \right)x - 3 + \sqrt 3 = 0\).
Hướng dẫn giải
a) Vì \(a + b + c = \sqrt 2 - \sqrt 2 - 1 + 1 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
b) Vì \(a - b + c = 2 - \sqrt 3 + 1 - 3 + \sqrt 3 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = - 1;{x_2} = \frac{{3 - \sqrt 3 }}{2}.\)
Bài 6.35 trang 29 Toán 9 Tập 2
Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai \({x^2} - 5x + 3 = 0\). Không giải phương trình, hãy tính:
a) \(x_1^2 + x_2^2\);
b) \({\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2}\).
Hướng dẫn giải
Vì \(\operatorname\Delta\;={(-5)}^2-4.1.3=13>0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).
Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = 5;{x_1}.{x_2} = 3\).
a) Ta có:
\(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {5^2} - 2.3 = 19\)
b) Cách 1. Ta có:
\({\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = x_1^2 - 2{x_1}{x_2} + x_2^2\)
\(= {\left( {{x_1}^2 + {x_2}}^2 \right)} - 2{x_1}{x_2} = 19 - 2.3 = 13\)
Cách 2. Ta có:
\({\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = x_1^2 - 2{x_1}{x_2} + x_2^2\)
\(= {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = {5^2} - 4.3 = 13\)
Bài 6.36 trang 29 Toán 9 Tập 2:
Tìm hai số u và v, biết:
a) u + v = 15, uv = 56;
b) u2 + v2 = 125, uv = 22.
Bài 6.37 trang 29 Toán 9 Tập 2:
Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật, không có nắp, có đáy là hình vuông, tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy là \(800c{m^2}\). Chiều cao của hộp là 10cm. Tính độ dài cạnh đáy của chiếc hộp (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của cm).
Hướng dẫn giải
Gọi độ dài cạnh đáy của chiếc hộp là x (cm), điều kiện: \(x > 0\).
Diện tích xung quanh của hình hộp là: \(10.4x = 40x\left( {c{m^2}} \right)\).
Vì hộp không có nắp nên diện tích đáy của hình hộp là: \({x^2}\left( {c{m^2}} \right)\).
Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy là: \({x^2} + 40x\left( {c{m^2}} \right)\).
Vì tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy là \(800c{m^2}\) nên ta có phương trình:
Ta có: \(\operatorname\Deltaʹ=20^2+800=1200\Rightarrow\sqrt{\operatorname\Deltaʹ}\;=20\sqrt3\), phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1=\;-20+20\sqrt3\;\approx14,6{(tm)},x_1=\;-20-20\sqrt3{(ktm)}\)
Vậy độ dài cạnh đáy của hình hộp khoảng 14,6cm.
Bài 6.38 trang 29 Toán 9 Tập 2:
Nhu cầu của khách hàng đối với một loại áo phông tại một cửa hàng được cho bởi phương trình \(p = 100 - 0,02x\), trong đó p là giá tiền của mỗi chiếc áo (nghìn đồng) và x là số lượng áo phông bán được. Doanh thu R (nghìn đồng) khi bán được x chiếc áo phông là: \(R = xp = x\left( {100 - 0,02x} \right)\). Hỏi cần phải bán được bao nhiêu chiếc áo phông để doanh thu đạt 120 triệu đồng?
Hướng dẫn giải
Với \(R = 120\;000\) thay vào công thức \(R = x\left( {100 - 0,02x} \right)\) ta có:
\(x\left( {100 - 0,02x} \right) = 120\;000\)
\(0,02{x^2} - 100x + 120\;000 = 0\)
Ta có: \(\operatorname\Deltaʹ={(-50)}^2-0,02.120\hspace{0.278em}000=100\Rightarrow\sqrt{\operatorname\Deltaʹ}\;=10\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1} = \frac{{50 + 10}}{{0,02}} = 3000\left( {tm} \right);{x_2} = \frac{{50 - 10}}{{0,02}} = 2000\left( {tm} \right)\)
+) Với \(x = 3000\) thì \(p=\;100-0,02.3000=100-60=40\) (nghìn đồng)
+) Với \(x = 2000\) thì \(p\;=\;100-0,02.2000=100-40\;=60\) (nghìn đồng)
Vậy khi bán được 3000 chiếc áo với giá 40 nghìn đồng hoặc 2000 chiếc áo với giá 60 nghìn đồng thì doanh thu đạt 120 triệu đồng.