Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 58 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 58 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 58.

Luyện tập 5 trang 58 Toán 9 Tập 1

Rút gọn biểu thức sau:

\left( {\frac{{\sqrt {22}  - \sqrt {11} }}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {21}  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right)\left( {\sqrt 7  - \sqrt {11} } \right).\(\left( {\frac{{\sqrt {22} - \sqrt {11} }}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {21} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt {11} } \right).\)

Hướng dẫn giải:

Ta có: \left( {\frac{{\sqrt {22}  - \sqrt {11} }}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {21}  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right)\left( {\sqrt 7  - \sqrt {11} } \right).\(\left( {\frac{{\sqrt {22} - \sqrt {11} }}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {21} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt {11} } \right).\)

=\left[\frac{\sqrt{11}\left(\sqrt{2}-1\right)}{-\left(\sqrt{2}-1\right)}+\frac{\sqrt{7}\left(\sqrt{3}-1\right)}{-\left(\sqrt{3}-1\right)}\right]\left(\sqrt{7}-\sqrt{11}\right)\(=\left[\frac{\sqrt{11}\left(\sqrt{2}-1\right)}{-\left(\sqrt{2}-1\right)}+\frac{\sqrt{7}\left(\sqrt{3}-1\right)}{-\left(\sqrt{3}-1\right)}\right]\left(\sqrt{7}-\sqrt{11}\right)\)

=\left(-\sqrt{11}-\sqrt{7}\right)\left(\sqrt{7}-\sqrt{11}\right)\(=\left(-\sqrt{11}-\sqrt{7}\right)\left(\sqrt{7}-\sqrt{11}\right)\)

=-\left(\sqrt{7}+\sqrt{11}\right)\left(\sqrt{7}-\sqrt{11}\right)\(=-\left(\sqrt{7}+\sqrt{11}\right)\left(\sqrt{7}-\sqrt{11}\right)\)

= − (7 − 11)

= 4

Vận dụng trang 58 Toán 9 Tập 1

Trong thuyết tương đối, khối lượng m (kg) của một vật khi chuyển động với vận tốc v (m/s) được cho bởi công thức m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }},\(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }},\) trong đó m0 (kg) là khối lượng của vật khi đứng yên, c (m/s) là vận tốc của ánh sáng trong chân không (Theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) .

a) Viết lại công thức tính khối lượng m dưới dạng không có căn thức ở mẫu.

b) Tính khối lượng m theo m0 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) khi vật chuyển động với vận tốc v = \frac{1}{{10}}c\(v = \frac{1}{{10}}c\).

Hướng dẫn giải:

a) Công thức tính khối lượng m dưới dạng không có căn thức ở mẫu là:

m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \frac{{{m_0}\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{{1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}}}\(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \frac{{{m_0}\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{{1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}}}\)

b) Với v = \frac{1}{{10}}c\(v = \frac{1}{{10}}c\) hay c = 10v, ta có:

m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{100v^2}}}} }}=\frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{1}}}{{{100 }}}} }}=\frac{10\sqrt{11} }{33} m_0\(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{100v^2}}}} }}=\frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{1}}}{{{100 }}}} }}=\frac{10\sqrt{11} }{33} m_0\) (kg)

-----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 9 trang 59 tập 1 Kết nối tri thức

Toán 9 Kết nối tri thức Bài 10: Căn bậc ba và căn thức bậc ba

Lời giải Toán 9 trang 58 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 9: Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 9 Kết nối tri thức

    Xem thêm