Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 35 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 35 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 35.

Luyện tập 4 trang 35 Toán 9 Tập 1

Thay ? trong các biểu thức sau bởi dấu thích hợp (<, >) để được khẳng định đúng.

a) 13 . (- 10,5) ? 13 . 11,2

b) (- 13) . (- 10,5) ? (- 13) . 11,2

Hướng dẫn giải:

a) Vì - 10,5 < 11,2 và 13 > 0

nên 13 . (- 10,5) < 13 . 11,2 -> Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương.

b) Vì - 10,5 < 11,2 và - 13 < 0

nên (- 13) . (- 10,5) > (- 13) . 11,2 -> Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương.

Vận dụng 2 trang 35 Toán 9 Tập 1

Một nhà tài trợ dự kiến tổ chức một buổi đi dã ngoại tập thể nhằm giúp các bạn học sinh vùng cao trải nghiệm thực tế tại một trang trại trong 1 ngày (từ 14h00 ngày hôm trước đến 12h00 ngày hôm sau). Cho biết số tiền nhà tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng và giá thuê các dịch vụ và phòng nghỉ là 17 triệu đồng 1 ngày, giá mỗi suất ăn trưa, ăn tối là 60 000 đồng và mỗi suất ăn sáng là 30 000 đồng. Hỏi có thể tổ chức cho nhiều nhất bao nhiêu bạn tham gia được?

Hướng dẫn giải:

Gọi x (bạn) là số học sinh nhiều nhất có thể tham gia buổi dã ngoại. (x > 0)

Số tiền ăn uống của mỗi bạn là:

60 000 + 30 000 + 60 000 = 150 000 đồng.

Do đó số tiền ăn uống của x bạn là: 150 000 . x (đồng)

Tổng số tiền phải trả cho buổi dã ngoại là: 150 000 . x + 17 000 000 (đồng)

Vì số tiền nhà tài trợ dự kiến là 30 000 000 đồng nên ta có bất đẳng thức:

150 000 . x + 17 000 000 ≤ 30 000 000

150 000 . x ≤ 13 000 000 -> (cộng vào hai vế với cùng một số - 17 000 000)

x\le\frac{260}{3}\(x\le\frac{260}{3}\) -> (nhân cả hai vế với cùng một số dương \frac{1}{150\ 000}\(\frac{1}{150\ 000}\))

Ta có \frac{260}{3}\approx86,67\(\frac{260}{3}\approx86,67\) nên x ≤ 86,67

Vậy có nhiều nhất 86 học sinh tham gia được buổi giã ngoại đó.

Bài 2.6 trang 35 Toán 9 Tập 1

Dùng kí hiệu để viết bất đẳng thức tương ứng với mỗi truờng hợp sau:

a) x nhỏ hơn hoặc bằng –2;

b) m là số âm;

c) y là số dương;

d) p lớn hơn hoặc bằng 2 024.

Hướng dẫn giải:

a) x nhỏ hơn hoặc bằng - 2. Kí hiệu x ≤ - 2

b) m là số âm. Kí hiệu: m < 0

c) y là số dương. Kí hiệu: y > 0

d) p lớn hơn hoặc bằng 2 024. Kí hiệu p ≥ 2 024.

Bài 2.7 trang 35 Toán 9 Tập 1

Viết một bất đẳng thức phù hợp trong mỗi trường hợp sau:

a) Bạn phải ít nhất 18 tuổi mới được phép lái ô tô;

b) Xe buýt chở được tối đa 45 người;

c) Mức lương tối thiểu cho một giờ làm việc của người lao động là 20 000 đồng.

Hướng dẫn giải:

a) Bạn phải ít nhất 18 tuổi mới được phép lái ô tô

Gọi a là số tuổi của bạn. Ta có bất đẳng thức a ≥ 18

b) Xe buýt chở được tối đa 45 người

Gọi b là số người trên xe buýt. Ta có bất đẳng thức b ≤ 45

c) Mức lương tối thiểu cho một giờ làm việc của người lao động là 20 000 đồng.

Gọi c (đồng) là mức lương một giờ làm việc của người lao động.

Ta có bất đẳng thức: c ≥ 20 000.

Bài 2.8 trang 35 Toán 9 Tập 1

Không thực hiện phép tính, hãy chứng minh:

a) 2 . (–7) + 2 023 < 2 . (–1) + 2 023;

b) (–3) . (–8) + 1 975 > (–3) . (–7) + 1 975.

Hướng dẫn giải:

a) 2 . (- 7) + 2 023 < 2 . (- 1) + 2 023

Ta có: - 7 < - 1 và 2 > 0

nên 2 . (- 7) < 2 . (- 1) -> nhân cả hai vế với cùng một số dương 2.

Do đó 2 . (- 7) + 2 023 < 2 . (- 1) + 2 023 -> cộng vào hai vế với cùng một số 2 023.

b) (- 3) . (- 8) + 1 975 > (- 3) . (- 7) + 1 975

Ta có: - 8 < - 7 và - 3 < 0

nên (- 3) . (- 8) > (- 3) . (- 7) -> nhân cả hai vế với cùng một số âm (- 3).

Do đó (- 3) . (- 8) + 1 975 > (- 3) . (- 7) + 1 975 -> cộng vào hai vế với cùng một số 1 975.

Bài 2.9 trang 35 Toán 9 Tập 1

Cho a < b, hãy so sánh:

a) 5a + 7 và 5b + 7;

b) –3a – 9 và –3b – 9.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: a < b

nên 5a < 5b -> nhân cả hai vế với cùng một số dương (5).

do đó 5a + 7 < 5b + 7 -> cộng vào hai vế với cùng một số 7.

Vậy 5a + 7 < 5b + 7

b) Ta có: a < b và - 3 < 0

nên - 3a > - 3b -> nhân cả hai vế với cùng một số âm (- 3).

Do đó - 3a - 9 > - 3b - 9 -> cộng vào hai vế với cùng một số - 9.

Vậy - 3a - 9 > - 3b - 9

Bài 2.10 trang 35 Toán 9 Tập 1

So sánh hai số a và b, nếu:

a) a + 1 954 < b + 1 954

b) - 2a > - 2b

Hướng dẫn giải:

Đang cập nhật...

Bài 2.11 trang 35 Toán 9 Tập 1

Chứng minh rằng:

a) - \frac{{2023}}{{2024}} > - \frac{{2024}}{{2023}};\(a) - \frac{{2023}}{{2024}} > - \frac{{2024}}{{2023}};\)

b) \frac{{34}}{{11}} > \frac{{26}}{9}.\(b) \frac{{34}}{{11}} > \frac{{26}}{9}.\)

Hướng dẫn giải:

Đang cập nhật...

-----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 9 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 37

Lời giải Toán 9 trang 35 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 5: Bất đẳng thức và tính chất, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 9 Kết nối tri thức

    Xem thêm