Toán 9 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 36
Giải Toán 9 Kết nối tri thức Luyện tập chung hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 37.
Giải Toán 9 KNTT Luyện tập chung trang 19
Bài 2.12 trang 37 Toán 9 Tập 1 KNTT
Giải các phương trình sau:
a) 2(x + 1) = (5x – 1)(x + 1);
b) (–4x + 3)x = (2x + 5)x.
Hướng dẫn giải
a) 2(x + 1) = (5x – 1)(x + 1)
2(x + 1) – (5x – 1)(x + 1) = 0
(x + 1)(2 – 5x + 1) = 0
(x + 1)(3 – 5x) = 0
x + 1 = 0 hoặc 3 – 5x = 0
x = –1 hoặc 5x = 3
x = –1 hoặc x=\(\frac{3}{5}\).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = –1 và x= \(\frac{3}{5}\)
b) (–4x + 3)x = (2x + 5)x
(–4x + 3)x – (2x + 5)x = 0
x(–4x + 3 – 2x – 5) = 0
x(–6x – 2) = 0
x = 0 hoặc –6x – 2 = 0
x = 0 hoặc –6x = 2
x = 0 hoặc x=\(-\frac{1}{3}\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0 và x=\(-\frac{1}{3}\)
Bài 2.13 trang 37 Toán 9 Tập 1 KNTT
Để loại bỏ x% một loại tảo độc khỏi một hồ nước, người ta ước tính chi phí cần bỏ ra là
\(C\left( x \right) = \frac{{50x}}{{100 - x}}\) (triệu đồng), với 0 \(\le x\) < 100.
Nếu bỏ ra 450 triệu đồng, người ta có thể lọai bỏ được bao nhiêu phần trăm loại tảo độc đó?
Hướng dẫn giải
Nếu bỏ ra 450 triệu đồng ta sẽ có \(C\left( x \right) = 450\) từ đó ta có phương trình \(\frac{{50x}}{{100 - x}} = 450\)
Giải phương trình:
\(\frac{{50x}}{{100 - x}} = 450\)
50x = 450.(100 – x)
50x = 45 000 – 450x
50x + 450x = 45 000
500x = 45 000
x = 90.
Giá trị x = 90 thỏa mãn điều kiện 0 ≤ x < 100.
Vậy nếu bỏ ra 450 triệu đồng, người ta có thể loại bỏ được 90% loại tảo độc đó.
Bài 2.14 trang 37 Toán 9 Tập 1 KNTT
Giải các phương trình sau:
\(a) \frac{1}{{x + 2}} - \frac{2}{{{x^2} - 2x + 4}} = \frac{{x - 4}}{{{x^3} + 8}};\)
\(b) \frac{{2x}}{{x - 4}} + \frac{3}{{x + 4}} = \frac{{x - 12}}{{{x^2} - 16}}.\)
Hướng dẫn giải
\(a) \frac{1}{{x + 2}} - \frac{2}{{{x^2} - 2x + 4}} = \frac{{x - 4}}{{{x^3} + 8}};\)
ĐKXĐ: \(x \ne - 2.\)
Quy đồng mẫu thức ta được \(\frac{{1.\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}} - \frac{{2\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{x - 4}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}\)
Khử mẫu ta được \({x^2} - 2x + 4 - 2\left( {x + 2} \right) = x - 4\)
\(\begin{array}{l}{x^2} - 4x = x - 4\\x\left( {x - 4} \right) = x - 4\\x\left( {x - 4} \right) - \left( {x - 4} \right) = 0\\\left( {x - 4} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\TH1:x - 4 = 0\\x = 4\left( {t/m} \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l}TH2:x - 1 = 0\\x = 1\left( {t/m} \right)\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {4;1} \right\}\)
b) \(\frac{{2x}}{{x - 4}} + \frac{3}{{x + 4}} = \frac{{x - 12}}{{{x^2} - 16}}.\)
ĐKXĐ: \(x \ne - 4;x \ne 4.\)
Quy đồng mẫu thức ta được \(\frac{{2x\left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)}} + \frac{{3\left( {x - 4} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}} = \frac{{x - 12}}{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)}}\)
Khử mẫu ta được \(2x\left( {x + 4} \right) + 3\left( {x - 4} \right) = x - 12\)
\(\begin{array}{l}2{x^2} + 8x + 3x - 12 = x - 12\\2{x^2} + 10x = 0\\2x\left( {x + 5} \right) = 0\\TH1:2x = 0\\x = 0\left( {t/m} \right)\\TH2:x + 5 = 0\\x = - 5\left( {t/m} \right)\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {0; - 5} \right\}\)
Bài 2.15 trang 37 Toán 9 Tập 1:
Cho a > b, chứng minh rằng:
a) 4a + 4 > 4b + 3;
b) 1 – 3a < 3 – 3b.
Hướng dẫn giải
a) Vì a > b nên 4a > 4b, suy ra 4a + 3 > 4b + 3.
Mà 4a + 4 > 4a + 3 nên 4a + 4 > 4b + 3.
Vậy 4a + 4 > 4b + 3.
b) Vì a > b nên –3a < –3b, suy ra 3 – 3a < 3 – 3b.
Mà 1 – 3a < 3 – 3a nên 1 – 3a < 3 – 3b.
Vậy 1 – 3a < 3 – 3b.
Bài tiếp theo: Giải Toán 9 Bài 6: Bất phương trình bậc nhất một ẩn