Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 17 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 17 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 trang 17.

Bài 6.11 trang 17 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, giải các phương trình sau:

a) x^2-2\sqrt{5}x+2=0x225x+2=0

b) 4x2 + 28x + 49 = 0

c) 3x^2-3\sqrt{2}x+1=03x232x+1=0

Hướng dẫn giải:

a) x^2-2\sqrt{5}x+2=0x225x+2=0

Ta có: a = 1; b' = \sqrt{5}5; c = 2

∆' = 52 – 1 . 2 = 23

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x_1=\sqrt{5} +\sqrt{3};\ x_2=\sqrt{5}-\sqrt{3}x1=5+3; x2=53

b) 4x2 + 28x + 49 = 0

Ta có: a = 4; b' = 14; c = 49

∆' = 142 - 4 . 49 = 0

Do đó phương trình có nghiệm kép:

x_1=x_2=-\frac{28}{2.4}=-\frac{7}{2}x1=x2=282.4=72

c) 3x^2-3\sqrt{2}x+1=03x232x+1=0

Ta có: a = 3; b = -3\sqrt{2}32; c = 1

∆' = 18 – 4. 3 . 1 = 6 > 0

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x_1=\frac{ \sqrt{6} +3\sqrt{2}}{6} ;\ x_2=\frac{- \sqrt{6} +3\sqrt{2}}{6}x1=6+326; x2=6+326

Bài 6.12 trang 17 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:

a) 0,1x2 + 2,5x - 0,2 = 0

b) 0,01 x2 - 0,05x + 0,0625 = 0

c) 1,2x2 + 0,75x + 2,5 = 0

Hướng dẫn giải:

a) 0,1x2 + 2,5x - 0,2 = 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x_1=\frac{-25+\sqrt{633}}{2};\ x_2=\frac{-25-\sqrt{633}}{2}x1=25+6332; x2=256332

b) 0,01 x2 - 0,05x + 0,0625 = 0

Phương trình có nghiệm kép x_1=x_2=\frac{5}{2}x1=x2=52

c) 1,2x2 + 0,75x + 2,5 = 0

Phương trình vô nghiệm.

Bài 6.13 trang 17 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Độ cao h (mét) so với mặt đất của một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 = 19,6 m/s cho bởi công thức h = 19,6t – 4,9t2, ở đó t (giây) là thời gian kể từ khi phóng (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016). Hỏi sau bao lâu kể từ khi phóng, vật sẽ rơi trở lại mặt đất?

Hướng dẫn giải:

Khi vật rơi trở lại mặt đất, tức là độ cao h = 0, do đó ta có phương trình:

19,6t – 4,9t2 = 0 (t > 0)

⇒ t(19,6 – 4,9t) = 0

⇒ t = 0 hoặc 19,6 – 4,9t = 0

⇒ t = 0 (loại) hoặc t = 4 (tm)

Vậy sau 4 giây kể từ khi phóng vật sẽ rơi trở lại mặt đất.

Bài 6.14 trang 17 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bằng độ dài đường chéo. Ti vi truyền thống có định dạng 4 : 3, nghĩa là tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là 4 : 3. Hỏi diện tích của màn hình ti vi truyền thống 37 in là bao nhiêu? Diện tích của màn hình ti vi LCD 37 in có định dạng 16 : 9 là bao nhiêu? Màn hình ti vi nào có diện tích lớn hơn? Ở đây, các diện tích của màn hình được tính bằng inch vuông.

Hướng dẫn giải:

Gọi chiều dài của màn hình ti vi truyền thống là x (in) (x > 0)

Chiều rộng của màn hình ti vi truyền thống là \frac{3}{4}x34x (in)

Do độ dài đường chéo của ti vi truyền thống là 37 in nên ta có phương trình:

x^2+\frac{9}{16}x^2=37^2x2+916x2=372

⇒ x = 29,6 (tm)

Diện tích của màn hình ti vi truyền thống 37 in là:

\frac{3}{4}x^2=\frac{3}{4}.29,6^2=657,1234x2=34.29,62=657,12 (in2).

Gọi chiều dài của màn hình ti vi LCD là y (in) (y > 0)

Chiều rộng của màn hình ti vi LCD là \frac{9y}{16}9y16 (in)

Do độ dài đường chéo của ti vi LCD là 37 in nên ta có phương trình:

y^2+\frac{81}{256}y^2=37^2y2+81256y2=372

⇒ y ≈ 32,25 (tm)

Diện tích của màn hình ti vi LCD 37 in là:

\frac{9}{16}y^2=\frac{81}{256}.32,25^2=585,04916y2=81256.32,252=585,04

Vậy màn hình ti vi truyền thống có diện tích lớn hơn màn hình ti vi LCD.

Bài 6.15 trang 17 Toán 9 Tập 2 Kết nối

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng nhỏ hơn chiều dài 6 m và có diện tích là 280 m2. Tính các kích thước của mảnh vườn đó.

Hướng dẫn giải:

Gọi chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là x (m) (x > 0)

Chiều dài của mảnh vườn là x + 6 (m)

Diện tích mảnh vườn là: x(x + 6) (m2)

Vì diện tích của mảnh vườn là 280 m2 nên ta có phương trình:

x(x + 6) = 280

⇒ x2 + 6x – 280 = 0

⇒ (x - 14)(x + 20) = 0

⇒ x = 14 (tm) hoặc x = – 20 (loại)

Vậy chiều rộng của mảnh vườn là 14 m và chiều dài mảnh vườn là 20 (m).

-----------------------------------------------

Lời giải Toán 9 trang 17 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Giải Toán 9 Kết nối tri thức Bài 19: Phương trình bậc hai một ẩn, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 9 Kết nối tri thức

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng