Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 78 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 78 tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 78.

Bài 4.8 Trang 78 Toán 9 Tập 1

Giải tam giác ABC vuông tại A có BC = a, AC = b, AB = c, trong các trường hợp:

a) a = 21, b = 18

b) b = 10, \widehat C = {30^{\circ} }\(\widehat C = {30^{\circ} }\)

c) c = 5, b = 3

Hướng dẫn giải:

a) a = 21, b = 18

Xét tam giác ABC vuông tại A:

  • Ta có: a2 = b2 + c2 (định lý Pythagore)

Suy ra: c2 = a2 - b2 = 212 - 182 = 117 hay c=3\sqrt{13}\(c=3\sqrt{13}\)

  • Ta có \sin \widehat B = \frac{{b}}{{a}} = \frac{6}{7}\(\sin \widehat B = \frac{{b}}{{a}} = \frac{6}{7}\) nên B ≈ 59o 
  • \widehat C = {90^0} - \widehat B = {90^0} - {59^0}  \approx{31^0}\(\widehat C = {90^0} - \widehat B = {90^0} - {59^0} \approx{31^0}\)

b) b = 10, \widehat C = {30^{\circ} }\(\widehat C = {30^{\circ} }\)

Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:

  • \widehat B = {90^{\circ} } - \widehat C = {90^{\circ} } - {30^{\circ} }  =60^{\circ}\(\widehat B = {90^{\circ} } - \widehat C = {90^{\circ} } - {30^{\circ} } =60^{\circ}\)
  • c = b . tan C = 10 . tan 30o ≈ 6
  • a= \frac{{b}}{{\sin B}} = \frac{{20}}{{\sin 60^{\circ} }} \approx 12\(a= \frac{{b}}{{\sin B}} = \frac{{20}}{{\sin 60^{\circ} }} \approx 12\)

c) c = 5, b = 3

Tam giác ABC vuông tại A, ta có:

  • a2 = b2 + c2 = 32 + 52 = 34 (định lý Pythagore)

Suy ra a= \sqrt {34}\(a= \sqrt {34}\)

  • Ta có \tan B = \frac{{b}}{{c}} = \frac{3}{{5 }} \Rightarrow  \widehat{B} \approx 31 ^{\circ}\(\tan B = \frac{{b}}{{c}} = \frac{3}{{5 }} \Rightarrow \widehat{B} \approx 31 ^{\circ}\) 
  • \widehat C = {90^{\circ} } - \widehat B= {90^{\circ} } - {31^{\circ} }  =59^{\circ}\(\widehat C = {90^{\circ} } - \widehat B= {90^{\circ} } - {31^{\circ} } =59^{\circ}\)

Bài 4.9 Trang 78 Toán 9 Tập 1

Tính góc nghiêng α của thùng xe chở rác trong Hình 4.22.

Hướng dẫn giải:

Theo định nghĩa tỉ số lượng giác côsin, ta có:

\cosα= \frac45 =0,8\(\cosα= \frac45 =0,8\), suy ra α ≈ 36o 52'

Vậy góc nghiêng α của thùng xe chở rác khoảng 36o 52'.

Bài 4.10 Trang 78 Toán 9 Tập 1

Tìm góc nghiêng α và chiều rộng AB của mái nhà kho trong Hình 4.23 (góc làm tròn đến độ, độ dài làm tròn đến dm)

Hướng dẫn giải:

Ta có: \tan \alpha = \frac{{0,9}}{{15}} = \frac{3}{50}\Rightarrow \alpha \approx 3^{\circ}\(\tan \alpha = \frac{{0,9}}{{15}} = \frac{3}{50}\Rightarrow \alpha \approx 3^{\circ}\)

AB=\frac{0,9}{\sin3^{\circ} } \approx 17,2\(AB=\frac{0,9}{\sin3^{\circ} } \approx 17,2\) m

Bài 4.11 Trang 78 Toán 9 Tập 1

Tính các góc của hình thoi có hai đường chéo dài 2\sqrt 3\(2\sqrt 3\) và 2.

Hướng dẫn giải:

Gọi E là giao điểm của AC và BD

Do ABCD là hình thoi nên AC ⊥ BD và BE = ED = \sqrt 3\(BE = ED = \sqrt 3\); AC = CB = 1

Xét tam giác ABE vuông tại E, ta có:

AB2 = AE2 + BE2 = 4, suy ra AB = 2

Khi đó tam giác ABD là tam giác đều (tính chất hthoi)

Suy ra góc \widehat {BAD} = \widehat {BCD} ={60^{\circ} }\(\widehat {BAD} = \widehat {BCD} ={60^{\circ} }\) và \widehat {ABC} = \widehat {ADC} ={120^{\circ} }\(\widehat {ABC} = \widehat {ADC} ={120^{\circ} }\)

Vậy hình thoi có một góc là 1200 và góc kia 600.

Bài 4.12 Trang 78 Toán 9 Tập 1

Cho hình thang ABCD (AD // BC) có AD = 16 cm, BC = 4 cm và \widehat A = \widehat B = \widehat {ACD} = {90^{\circ} }.\(\widehat A = \widehat B = \widehat {ACD} = {90^{\circ} }.\)

a) Kẻ đường cao CE của tam giác ACD. Chứng minh \widehat {ADC} = \widehat {ACE}\(\widehat {ADC} = \widehat {ACE}\). Tính sin của các góc \widehat {ADC},\widehat {ACE}\(\widehat {ADC},\widehat {ACE}\) và suy ra AC2 = AE . AD. Từ đó tính AC.

b) Tính góc D của hình thang.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có \widehat {ADC} = \widehat {ACE}\(\widehat {ADC} = \widehat {ACE}\) (cùng phụ với góc DCE)

Suy ra \sin \widehat {ADC}=\sin \widehat {ACE}\(\sin \widehat {ADC}=\sin \widehat {ACE}\)

⇒  \frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AC}}\(\frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) 

⇒ AC2 = AE . AD

= 4 . 16 = 64 (AE = BC vì ABCE là hình chữ nhật)

Suy ra AC = 8 cm

b) Xét tam giác ADC vuông tại C, ta có:

\sin \widehat {ADC}= \frac{{AC}}{{AD}} = \frac{8}{{16}} = \frac{1}{2}\(\sin \widehat {ADC}= \frac{{AC}}{{AD}} = \frac{8}{{16}} = \frac{1}{2}\)

Suy ra \widehat {ADC} = {30^{\circ} }\(\widehat {ADC} = {30^{\circ} }\)

Bài 4.13 Trang 78 Toán 9 Tập 1

Một người đứng tại điểm A, cách gương phẳng đặt nằm trên mặt đất tại điểm B là 1,2 m, nhìn thấy hình phản chiếu qua gương B của ngọn cây (cây mọc thẳng đứng, có gốc ở tại điểm C cách B là 4,8 m, B nằm giữa A và C). Biết khoảng cách từ mặt đất đến mắt người đó là 1,65 m. Tính chiều cao của cây (H.4.24).

Hướng dẫn giải:

Theo quang học ta có \widehat{ABA\(\widehat{ABA'} =\widehat{CBC'}\)

Do đó, \tan \widehat {ABA\(\tan \widehat {ABA'} = \tan \widehat {CBC'}\)

\frac{{1,65}}{{1,2}} = \frac{{CC\(\frac{{1,65}}{{1,2}} = \frac{{CC'}}{4,8}\) 

suy ra EC = \frac{{1,65}}{1,2}.4,8 = 6,6\(EC = \frac{{1,65}}{1,2}.4,8 = 6,6\)

Vậy chiều cao của cây là 6,6 m

 

-----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 9 trang 80 tập 1 Kết nối tri thức

Lời giải Toán 9 trang 78 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 9 Kết nối tri thức

Xem thêm