Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán 9 Kết nối tri thức: Giải phương trình, hệ phương trình và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra

Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải phương trình, hệ phương trình và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra sẽ giúp học sinh và giáo viên khai thác hiệu quả công cụ GeoGebra trong việc học và dạy Toán. Thông qua hướng dẫn chi tiết, bạn sẽ biết cách nhập phương trình, giải hệ phương trình và vẽ đồ thị hàm số một cách trực quan, chính xác và sinh động. 

Thực hành 1 trang 114

Giải các phương trình sau:

a) x – 4x + 10 = 0;

b) x+\frac{9}{x−1}\(\frac{9}{x−1}\)=7;

c) x2−2(\sqrt{3}\(\sqrt{3}\)−1)x−2\sqrt{3}\(\sqrt{3}\)=0;

d) \frac{x+1}{x-1}+\frac{x-1}{x+1}=\frac{4}{x^2-1}\(\frac{x+1}{x-1}+\frac{x-1}{x+1}=\frac{4}{x^2-1}\)..


Lời giải:

Bước 1. Khởi động phần mềm Geogebrra , chọn Complex Adaptive System (CAS).

Bước 2. Ta dùng lệnh Solve (<phương trình>) hoặc Solitions (<phương trình>) trên ô lệnh của cửa sổ CAS để giải phương trình.

a) x2 – 4x + 10 = 0

Ta nhập Solve (x^2 – 4x + 10 = 0), ta thu được kết quả như hình vẽ.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

b) x+\frac{9}{x-1}\(\frac{9}{x-1}\)=7

Ta nhập Solve (x + 9/(x – 1) = 7), ta thu được kết quả như hình vẽ.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 4.

c) x2−2(\sqrt{3}\(\sqrt{3}\)−1)x−2\sqrt{3}\(\sqrt{3}\)=0

Ta nhập Solve (x^2 – 2(sqrt(3) – 1) – 2sqrt(3) = 0), ta thu được kết quả như hình vẽ.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = \sqrt{3}\(\sqrt{3}\) - 3 và x = \sqrt{3}\(\sqrt{3}\) + 1.

d) \frac{x+1}{x-1}+\frac{x-1}{x+1}=\frac{4}{x^2-1}\(\frac{x+1}{x-1}+\frac{x-1}{x+1}=\frac{4}{x^2-1}\)

Ta nhập Solve ((x + 1)/(x – 1) + (x – 1)/(x + 1) = 4/(x^2 – 1)), ta thu được kết quả như hình vẽ.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Thực hành 2 trang 114 

Giải các hệ phương trình sau:

a,\left\{ \begin{array}{3}x -2 y = 4\\2x+y = 5\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{3}x -2 y = 4\\2x+y = 5\end{array} \right.\)

b)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} x+y = 5 \\ 3x + \sqrt[3]{3}y =6 \end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} x+y = 5 \\ 3x + \sqrt[3]{3}y =6 \end{array}} \right.\)

c) \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} 3x+2y = 0 \\ 2x - 3y=0 \end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} 3x+2y = 0 \\ 2x - 3y=0 \end{array}} \right.\)

d) \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} x\sqrt{5} -(1+\sqrt{3} )y = 1 \\ (1-\sqrt{3} )x + y\sqrt{5} =1 \end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} x\sqrt{5} -(1+\sqrt{3} )y = 1 \\ (1-\sqrt{3} )x + y\sqrt{5} =1 \end{array}} \right.\)

Lời giải:

Bước 1. Khởi động phần mềm Geogebrra , chọn Complex Adaptive System (CAS).

Bước 2.

Cách 1: Ta dùng lệnh Solve ({<phương trình thứ nhất>, <phương trình thứ hai>}), {<biến số thứ nhất>, <biến số thứ hai>}), hoặc Solitions ({<phương trình thứ nhất>, <phương trình thứ hai>}), {<biến số thứ nhất>, <biến số thứ hai>}) trên ô lệnh của cửa sổ CAS để giải hệ phương trình.

Cách 2: Sử dụng câu lệnh Intersect ({<phương trình thứ nhất>, (<phương trình thứ hai>}) trên ô lệnh của cửa sổ CAS để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình tương ứng.

a) \left\{ \begin{array}{3}x -2 y = 4\\2x+y = 5\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{3}x -2 y = 4\\2x+y = 5\end{array} \right.\)

Ta nhập Solve ({3x – 2y = 4, 2x + y = 5}, {x, y}), ta thu được kết quả như hình vẽ.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là x = 2; y = 1.

b)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} x+y = 5 \\ 3x + \sqrt[3]{3}y =6 \end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} x+y = 5 \\ 3x + \sqrt[3]{3}y =6 \end{array}} \right.\)

Ta nhập Solve ({x + y = 5, 3x + cbrt(3)y = 6}, {x, y}), ta thu được kết quả như hình vẽ.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm làx=\frac{-3^{\sqrt[3]{3^2\ }-9\sqrt[3]{3}}+13}{8};y=\frac{3\sqrt[3]{3^2}+9\sqrt[3]{3}+27}{8}\(x=\frac{-3^{\sqrt[3]{3^2\ }-9\sqrt[3]{3}}+13}{8};y=\frac{3\sqrt[3]{3^2}+9\sqrt[3]{3}+27}{8}\)

c) \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} 3x+2y = 0 \\ 2x - 3y=0 \end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} 3x+2y = 0 \\ 2x - 3y=0 \end{array}} \right.\)

Ta nhập Solve ({3x + 2y = 0, 2x – 3y = 0}, {x, y}), ta thu được kết quả như hình vẽ.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là x = 0; y = 0.

d) \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} x\sqrt{5} -(1+\sqrt{3} )y = 1 \\ (1-\sqrt{3} )x + y\sqrt{5} =1 \end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} x\sqrt{5} -(1+\sqrt{3} )y = 1 \\ (1-\sqrt{3} )x + y\sqrt{5} =1 \end{array}} \right.\)

Ta nhập Solve ({x sqrt(5) – (1 + sqrt(3))y = 1, (1 – sqrt(3))x – y sqrt(5) = 1}, {x, y}), ta thu được kết quả như hình vẽ.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là x=\frac{\sqrt{3}+\sqrt{5}+1}{3};y=\frac{\sqrt{3}+\sqrt{5}−1}{3}\(x=\frac{\sqrt{3}+\sqrt{5}+1}{3};y=\frac{\sqrt{3}+\sqrt{5}−1}{3}\)

Thực hành 3 trang 114

Cho đường thẳng (d): y = 2x + \sqrt{3}\(\sqrt{3}\) và parabol (P): y = x2.

a) Vẽ đường thẳng (d) và parabol (P) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P).


Lời giải:

Khởi động GeoGebra và đồng thời chọn hai chế độ Graphic 2 và CAS để vẽ đồ thị của đường thẳng (d): y = 2x + \sqrt{3}\(\sqrt{3}\) và parabol (P): y = x2.


a) Nhập công thức hàm số y = x2 và y = 2x + \sqrt{3}\(\sqrt{3}\) vào từng ô lệnh trong cửa sổ CAS.

Nháy chuột chọn nút ở đầu mỗi ô lệnh để vẽ đồ thị hàm số trong cửa sổ Graphic 2.

Ta vẽ đường thẳng (d) và parabol (P) trên cùng một mặt phẳng tọa độ như sau:

b) Sử dụng câu lệnh Intersect ({<phương trình thứ nhất>, (<phương trình thứ hai>}) trên ô lệnh của cửa sổ CAS để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình tương ứng.

Ta nhập Intersect ({y = x2, y = 2x + \sqrt{3}\(\sqrt{3}\)), ta thu được kết quả như hình vẽ.

Vậy hai hàm số đã cho giao nhau tại hai điểm là

(\sqrt{\sqrt{3}}+1+1;\sqrt{3}+2\sqrt{\sqrt{3}}+1+2)\((\sqrt{\sqrt{3}}+1+1;\sqrt{3}+2\sqrt{\sqrt{3}}+1+2)\),

(−\sqrt{\sqrt{3}}+1+1;\sqrt{3}−2\sqrt{\sqrt{3}}+1+2).\((−\sqrt{\sqrt{3}}+1+1;\sqrt{3}−2\sqrt{\sqrt{3}}+1+2).\)

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm