Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán 9 Kết nối tri thức Bài 29: Tứ giác nội tiếp

Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tứ giác nội tiếp là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình hình học lớp 9, mở rộng kiến thức về đường tròn và các tính chất hình học cơ bản. Trong Bài 29 – Tứ giác nội tiếp, học sinh sẽ được tìm hiểu về khái niệm tứ giác nội tiếp, các dấu hiệu nhận biết và những định lý liên quan đến góc và cạnh trong tứ giác. Phần bài giải dưới đây sẽ giúp các em hiểu rõ bản chất vấn đề, vận dụng lý thuyết vào giải bài tập một cách chính xác và logic.

Bài 9.18 trang 83 Toán 9

Cho ABCD là tứ giác nội tiếp. Tính số đo của các góc còn lại của tứ giác trong mỗi trường hợp sau:
a, \widehat {A} =60^{\circ} , \widehat {B} = 80^{\circ}\(a, \widehat {A} =60^{\circ} , \widehat {B} = 80^{\circ}\)

b, \widehat {B} =70^{\circ} , \widehat {C} = 90^{\circ}\(b, \widehat {B} =70^{\circ} , \widehat {C} = 90^{\circ}\)

c, \widehat {C} =100^{\circ} , \widehat {D} = 60^{\circ}\(c, \widehat {C} =100^{\circ} , \widehat {D} = 60^{\circ}\)d, \widehat {D} =110^{\circ} , \widehat {A} = 80^{\circ}\(d, \widehat {D} =110^{\circ} , \widehat {A} = 80^{\circ}\)

Giải

Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°.

Do đó \widehat {A} + \widehat {C} = 180^{\circ}, 
\widehat {B} + \widehat {D} = 180^{\circ}\(\widehat {A} + \widehat {C} = 180^{\circ}, \widehat {B} + \widehat {D} = 180^{\circ}\)

a, Ta có:

 

\widehat {A} + \widehat {C} =180^{\circ} hay  \widehat {C} = 180^{\circ} - \widehat {C} = 180^{\circ} -60 ^{\circ} = 120^{\circ}\(\widehat {A} + \widehat {C} =180^{\circ} hay \widehat {C} = 180^{\circ} - \widehat {C} = 180^{\circ} -60 ^{\circ} = 120^{\circ}\)

\widehat {B} + \widehat {D} = 180^{\circ} hay \widehat {D} = 180 ^{\circ} - \widehat {B} = 180^{\circ} - 80^{\circ} = 100^{\circ}\(\widehat {B} + \widehat {D} = 180^{\circ} hay \widehat {D} = 180 ^{\circ} - \widehat {B} = 180^{\circ} - 80^{\circ} = 100^{\circ}\)

b, 

\widehat {A} + \widehat {C} =180^{\circ} hay  \widehat {A} = 180^{\circ} - \widehat {C} = 180^{\circ} -90 ^{\circ} = 90^{\circ}\(\widehat {A} + \widehat {C} =180^{\circ} hay \widehat {A} = 180^{\circ} - \widehat {C} = 180^{\circ} -90 ^{\circ} = 90^{\circ}\)

\widehat {B} + \widehat {D} =180^{\circ} hay  \widehat {D} = 180^{\circ} - \widehat {B} = 180^{\circ} -70 ^{\circ} = 110^{\circ}\(\widehat {B} + \widehat {D} =180^{\circ} hay \widehat {D} = 180^{\circ} - \widehat {B} = 180^{\circ} -70 ^{\circ} = 110^{\circ}\)

c, 

\widehat {A} + \widehat {C} =180^{\circ} hay  \widehat {A} = 180^{\circ} - \widehat {C} = 180^{\circ} -100 ^{\circ} = 80^{\circ}\(\widehat {A} + \widehat {C} =180^{\circ} hay \widehat {A} = 180^{\circ} - \widehat {C} = 180^{\circ} -100 ^{\circ} = 80^{\circ}\)

\widehat {B} + \widehat {D} =180^{\circ} hay  \widehat {B} = 180^{\circ} - \widehat {D} = 180^{\circ} -60 ^{\circ} = 120^{\circ}\(\widehat {B} + \widehat {D} =180^{\circ} hay \widehat {B} = 180^{\circ} - \widehat {D} = 180^{\circ} -60 ^{\circ} = 120^{\circ}\)

d, 

\widehat {A} + \widehat {C} =180^{\circ} hay  \widehat {C} = 180^{\circ} - \widehat {A} = 180^{\circ} -80 ^{\circ} = 100^{\circ}\(\widehat {A} + \widehat {C} =180^{\circ} hay \widehat {C} = 180^{\circ} - \widehat {A} = 180^{\circ} -80 ^{\circ} = 100^{\circ}\)

\widehat {B} + \widehat {D} =180^{\circ} hay  \widehat {B} = 180^{\circ} - \widehat {D} = 180^{\circ} -70 ^{\circ} = 110^{\circ}\(\widehat {B} + \widehat {D} =180^{\circ} hay \widehat {B} = 180^{\circ} - \widehat {D} = 180^{\circ} -70 ^{\circ} = 110^{\circ}\)

Bài 9.19 trang 83 Toán 9

Cho điểm I nằm ngoài đường tròn (O). Qua I kẻ hai đường thẳng lần lượt cắt (O) tại bốn điểm A, B và C, D sao cho A nằm giữa B và I, C nằm giữa D và I. Chứng minh rằng

\widehat {IBD} =  \widehat {ICA}, \widehat {ICA} = \widehat {IBD}\(\widehat {IBD} = \widehat {ICA}, \widehat {ICA} = \widehat {IBD}\)và IA . IB = IC . ID.

Lời giải: 

– Vì tứ giác ABDC nội tiếp đường tròn (O) nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°. Do đó:

\widehat {DCA} = \widehat {ABD} = 180^{\circ}\(\widehat {DCA} = \widehat {ABD} = 180^{\circ}\)

\widehat {DCA} + \widehat {ICA} = 180 ^{\circ}\(\widehat {DCA} + \widehat {ICA} = 180 ^{\circ}\) (hai góc kề bù) nên \widehat {ABD} = \widehat {ICA} hay \widehat {IDB} = \widehat {IAC}\(\widehat {ABD} = \widehat {ICA} hay \widehat {IDB} = \widehat {IAC}\)

\widehat {BAC} + \widehat {BDC} = 180 ^{\circ}\(\widehat {BAC} + \widehat {BDC} = 180 ^{\circ}\)

\widehat {BAC} + \widehat {IAC} = 180^{\circ}\(\widehat {BAC} + \widehat {IAC} = 180^{\circ}\) (hai góc kề bù) nên \widehat {BDC} + \widehat {IAC} = 180^{\circ} (hai góc kề bù) nên  \widehat {BDC} = \widehat {IAC} hay  \widehat {IBD} = \widehat {IAC}\(\widehat {BDC} + \widehat {IAC} = 180^{\circ} (hai góc kề bù) nên \widehat {BDC} = \widehat {IAC} hay \widehat {IBD} = \widehat {IAC}\)

– Xét ∆IAC và ∆IDB, có:

\widehat {IAC} = \widehat {IBD}\(\widehat {IAC} = \widehat {IBD}\) (chứng minh trên) và \widehat {IBD}\(\widehat {IBD}\) là góc chung

Do đó ∆IAC ᔕ ∆IDB (g.g)

Suy ra \frac{IA}{ID}=\frac{IC}{IB}\(\frac{IA}{ID}=\frac{IC}{IB}\) (tỉ số đồng dạng) nên IA . IB = IC . ID.

Bài 9.20 trang 83 Toán 9 

Cho hình bình hành ABCD nội tiếp đường tròn (O). Chứng minh rằng ABCD là hình chữ nhật.

Lời giải:

Vì hình bình hành ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°. Do đó: 

\widehat {ABC} = \widehat {ADC} = 180 ^{\circ} (1)\(\widehat {ABC} = \widehat {ADC} = 180 ^{\circ} (1)\)

Vì ABCD là hình bình hành nên hai góc đối bằng nhau, do đó \widehat {ABC} =\widehat {ADC} (2)\(\widehat {ABC} =\widehat {ADC} (2)\)

Từ (1) và (2) suy ra \widehat {ABC} + \widehat {ABC} = 180 ^{\circ}\(\widehat {ABC} + \widehat {ABC} = 180 ^{\circ}\).

Hay 2\widehat {ABC} = 180 ^{\circ} do đó, \widehat {ABC} = 90^{\circ}\(2\widehat {ABC} = 180 ^{\circ} do đó, \widehat {ABC} = 90^{\circ}\)

Hình bình hành ABCD có \widehat {ABC} = 90^{\circ}\(\widehat {ABC} = 90^{\circ}\) nên là hình chữ nhật.

Vậy ABCD là hình chữ nhật.

Bài 9.21 trang 83 Toán 9

Cho hình thang ABCD (AB song song với CD) nội tiếp đường tròn (O). Chứng minh rằng ABCD là hình thang cân.

Lời giải: 

Vì hình thang ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°. Do đó: \widehat {ABC} + \widehat {ADC} = 180 ^{\circ}\(\widehat {ABC} + \widehat {ADC} = 180 ^{\circ}\).(1)

Vì ABCD là hình thang nên AB // CD, do đó \widehat {ABC} + \widehat {BCD} = 180^{\circ}\(\widehat {ABC} + \widehat {BCD} = 180^{\circ}\)°.(2)

Từ (1) và (2) suy ra \widehat {ADC} = \widehat {BCD}\(\widehat {ADC} = \widehat {BCD}\).

Hình thang ABCD có \widehat {ADC} = \widehat {BCD}\(\widehat {ADC} = \widehat {BCD}\) nên là hình thang cân.

Bài 9.22 trang 83 Toán 9

Tính diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng hình chữ nhật đó có chiều dài gấp hai lần chiều rộng và bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng 2,5 cm.

Lời giải:

Giả sử ABCD là hình chữ nhật có AB = 2BC nội tiếp đường tròn (O) có bán kính 2,5 cm (hình vẽ).

Vì ABCD là hình chữ nhật nên nó nội tiếp đường tròn tâm O là giao điểm hai đường chéo AC, BD và bán kính bằng nửa độ dài đường chéo AC, hay AC là đường kính của đường tròn (O).

Do đó AC = 2 . 2,5 = 5 (cm).

Vì ABCD là hình chữ nhật nên \widehat {ABC} = 90^{\circ}\(\widehat {ABC} = 90^{\circ}\).

Áp dụng định lí Pythagore vào ∆ABC vuông tại B, ta có:

AC2 = AB2 + BC2

Suy ra 52 = (2BC)2 + BC2

Do đó 25 = 4BC2 + BC2

Hay 5BC2 = 25, suy ra BC2 = 5, nên BC=√5(cm).

Khi đó, AB=2BC=2√5(cm).

Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là:

S=AB⋅BC=2√5⋅√5=10 (cm2).

Bài 9.23 trang 83 Toán 9

Người ta muốn dựng một khung cổng hình chữ nhật rộng 4 m và cao 3 m, bên ngoài khung cổng được bao bởi một khung thép dạng nửa đường tròn như Hình 9.37. Tính chiều dài của đoạn thép làm khung nửa đường tròn đó.

Lời giải:

Giả sử ABCD là khung cổng hình chữ nhật (AB = CD = 3 m và AD = BC = 4 m) nội tiếp nửa đường tròn (O) (hình vẽ).

Gọi H là trung điểm của CD.

Khi đó HB=HC=12BC=12⋅4=2(m) và H nằm trên đường trung trực của BC.

Vì B, C cùng nằm trên nửa đường tròn (O) nên OB = OC, suy ra O nằm trên đường trung trực của BC.

Do đó OH là đường trung trực của đoạn thẳng BC, nên OH ⊥ BC.

Mà BC // AD (do ABCD là hình chữ nhật) nên OH ⊥ AD.

Xét tứ giác ABHO có \widehat {OAB} = \widehat {AOH}=\widehat {OBH}=90^{\circ}\(\widehat {OAB} = \widehat {AOH}=\widehat {OBH}=90^{\circ}\) nên ABHO là hình chữ nhật.

Do đó OH = AB = 3 (m).

Xét ∆OBH vuông tại H, theo định lí Pythagore, ta có:

OB2 = OH2 + HB2 = 32 + 22 = 13.

Do đó OB=√13m.

Nửa chu vi đường tròn (O) là: π√13(m).

Vậy chiều dài của đoạn thép làm khung nửa đường tròn đó là: π√13(m).

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm