Trắc nghiệm: Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
Bài tập bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp học sinh củng cố kiến thức về cấu tạo bảng, quy luật sắp xếp và mối liên hệ giữa cấu hình electron với vị trí nguyên tố. Thông qua các dạng bài đa dạng như xác định nhóm, chu kỳ, tính chất kim loại – phi kim, học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích và vận dụng bảng tuần hoàn hiệu quả trong học tập và kiểm tra..
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,2479 lít khí hydrogen ở đkc. X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Na và K.
B. Li và Na.
C. K và Rb.
D. Rb và Cs.
Câu 2. Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
B. Tỉ khối.
C. Số lớp electron.
D. Số electron lớp ngoài cùng.
Câu 3. Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?
A. Fe, Ni, Co.
B. Br, Cl, I.
C. C, N, O.
D. O, Se, S.
Câu 4. Dãy nguyên tố có các số hiệu nguyên tử sau đây chỉ gồm các nguyên tố d?
A. 11, 14, 22.
B. 24, 39, 74. 13, 33, 54.
D. 19, 32, 51.
Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?
A. Si (Z = 14).
B. P (Z = 15).
C. Ge (Z = 32)
D. As (Z = 33)
Câu 6. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử ?
A. Be, F, O, C, Mg.
B. Mg, Be, C, O, F.
C. F, O, C, Be, Mg.
D. F, Be, C, Mg, O.
Câu 7. Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA: Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng dần
B. giảm dần
C. tăng rồi giảm
D. giảm rồi tăng
Câu 8. Cho dãy các nguyên tố hoá học nhóm VA: N – P – As – Sb – Bi. Từ N đến Bi, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều:
A. tăng dần
B. giảm dần
C. tăng rồi giảm
D. giảm rồi tăng
Câu 9. Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất là
A. Li (Z = 3)
B. Na (Z = 11)
C. Rb (Z = 37)
D. Cs (Z = 55)
Câu 10. Biến thiên tính chất base của các hydroxide nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là
A. tăng
B. giảm
C. không thay đổi
D. giảm sau đó tăng
Câu 11. Nhiệt độ sôi của các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA: F2, Cl2, Br2, I2 theo chiều tăng số thứ tự là
A. tăng
B. giảm
C. không thay đổi
D. giảm sau đó tăng
Câu 12. Trong 20 nguyên tố hoá học đầu tiên trong bảng tuần hoàn, số nguyên tố có nguyên tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
Câu 13. Độ âm điện của các nguyên tố trong dãy: 11Na - 12Mg - 13Al - 15P - 17Cl biến đổi theo chiều nào cho sau đây ?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Không thay đổi.
D. Không biến đổi một chiều.
Câu 14. Tính chất base của dãy các hydroxide: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Vừa giảm vừa tăng.
Câu 15. Tính chất acid của dãy các hydroxide: H2SiO3, H2SO4, HClO4 biến đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Vừa giảm vừa tăng.
Câu 16. Nguyên tố Cs trong nhóm IA được sử dụng để chế tạo tế bào quang điện bởi vì trong số các nguyên tố không có tính phóng xạ, Cs là kim loại có
A. giá thành rẻ, dễ kiếm.
B. năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất.
C. bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
D. năng lượng ion hoá thứ nhất lớn nhất.
Câu 17. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 1s22s22p3
B. 1s22s22p5
C. 1s22s22p4
D. 1s22s22p6
Câu 18. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây?
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.
D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.
Câu 19. Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,958 lít khí hydrogen (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.
Câu 20. Cho 1,44 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxide của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đkc) thu được là 0,2479 lít. Hoá trị lớn nhất của M là 2.
a) Kim loại M là:
A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Fe
b) Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB
B. ô 56, chu kì 4, nhóm VIIIB
C. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA
D. ô 29, chu kì 4, nhóm IB
Câu 21. Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Câu 22. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22 . Xác định hai nguyên tố X, Y :
A. Na và K.
B. Mg và Ca.
C. K và Rb.
D. N và P.
Câu 23. Khi xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Tính kim loại, tính phi kim.
B. Số neutron.
C. Độ âm điện.
D. Bán kính nguyên tử.
Câu 24. Một oxide có công thức X2O trong đó tổng số hạt (proton, neutron và electron)của phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Oxide đã cho là:
A. Na2O
B. K2O.
C. H2O.
D. N2O.
Câu 25. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 3, nhóm IVA.
B. chu kì 3, nhóm VIA.
C. chu kì 4, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn một oxide kim loại bằng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng vừa đủ thì thu được 2,479 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 120 gam muối khan. Công thức hóa học của oxit kim loại đã dùng trong thí nghiệm trên là:
A. FeO
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Al2O3.
Câu 27. Tính khử của các hiđrohalogenua HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy nào sau đây?
A. HF < HCl < HBr < HI.
B. HCl < HF < HBr < HI.
C. HF < HI < HBr < HF.
D.HI < HBr < HCl < HF.
Câu 28. Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là: (n - 1)d5ns1(trong đó n ≥4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì n, nhóm IB.
B. Chu kì n, nhóm IA.
C. Chu kì n, nhóm VIB.
D. Chu kì n, nhóm VIA.
Câu 29. Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1?
A. Chu kì 4, nhóm IB.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm VIA.
D. Chu kì 4, nhóm VIB.
Câu 30. Oxide cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của nó với hydrogen có thành phần khối lượng %R = 82,35%; %H = 17,65%. Công thức phân tử của hợp chất khí với hydrogen là
A. NH3.
B. PH3.
C. H2S.
D. CH4.
📥 Chi tiết 120 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 trong link TẢI VỀ