Friends Global 11 Workbook Unit 5 5F Reading
Workbook Tiếng Anh 11 Unit 5 5F Reading trang 45
Giải bài tập SBT tiếng Anh 11 Friends Global Unit 5 5F Reading trang 45 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Friends Global giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
Friends Global 11 Workbook Unit 5 5F Reading
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Intelligent footballers
(Cầu thủ thông minh)
I can understand a text about robot footballer.
Revision: Student Book page 67
1. Complete the verb-noun collocations in the sentences with the words below.
(Hoàn thành các cụm từ động từ-danh từ trong câu với các từ dưới đây.)
Gợi ý đáp án
1. track | 2. bridge | 3. a hand | 4. reports | 5. make |
Hướng dẫn dịch
1. Người mẹ trẻ chụp ảnh con mình vào cùng một ngày mỗi tháng để theo dõi sự lớn lên của con mình.
2. Ann ở đó để thu hẹp khoảng cách giữa Nick và các bạn cùng lớp.
3. Bạn có thể giúp tôi một tay với chiếc túi này được không?
4. Hôm nay Sam không mang theo máy tính xách tay nên anh ấy không thể gửi báo cáo cho người quản lý của mình.
5. Trong giờ học, Nick đôi khi bị mắc kẹt trong các câu hỏi nên Ann phải đưa ra một vài gợi ý.
2. Read the text. Are the sentences true (T) or false (F)?
(Đọc văn bản. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)
RoboCup
RoboCup is a football competition that has taken place every year since 1997. But the players are not human; they are robots. The competition's full name is 'Robot Soccer World Cup, and the aim is to create, by the middle of the 21st century, a team of robot footballers that are able to play against and beat the winners of the real World Cup.
In order for robots to play football, robotics companies have had to develop special technologies. A robot can't just run onto the field and start kicking the ball. So each robot is fitted with a webcam which is connected to a computer inside the robot. The robot is able to see where the other players are, where the goal is and, most importantly, where the ball is. They are programmed to make their own decisions and during the match the robots' creators are not allowed to tell them what to do. The robots are, however, able to communicate with other members of their team, via a wireless network. They might, for example, communicate a message like this to a team-mate: 'I'm nearest the ball. I'm going to kick it. You go and defend the goal. They know who to pass to and how best to get the ball past an opponent. Australian, German and American teams dominate the competition, though teams from twelve countries competed at the last tournament. There is a long way to go before robots will be able to compete against humans. They need to become more intelligent and become able to react more quickly and anticipate the game. But the technologies that are being developed for scoring goals have other uses as well. It may be possible to develop robots that can be used in search and rescue, for example, finding people trapped in buildings after earthquakes. They may not be as fun to watch as real footballers, but at least they don't demand enormous salaries!
Gợi ý đáp án
1. T | 2. F |
Hướng dẫn dịch
RoboCup
RoboCup là giải đấu bóng đá diễn ra hàng năm kể từ năm 1997. Nhưng các cầu thủ không phải là con người; họ là robot. Tên đầy đủ của cuộc thi là 'Robot Soccer World Cup, và mục đích là tạo ra, vào giữa thế kỷ 21, một đội gồm các cầu thủ bóng đá robot có khả năng thi đấu và đánh bại những người chiến thắng ở World Cup thực sự.
Để robot có thể chơi bóng đá, các công ty chế tạo robot đã phải phát triển những công nghệ đặc biệt. Một robot không thể chạy vào sân và bắt đầu đá bóng. Vì vậy, mỗi robot đều được trang bị một webcam được kết nối với máy tính bên trong robot. Robot có thể biết những người chơi khác đang ở đâu, mục tiêu ở đâu và quan trọng nhất là quả bóng ở đâu. Chúng được lập trình để đưa ra quyết định của riêng mình và trong suốt trận đấu, người tạo ra robot không được phép bảo chúng phải làm gì. Tuy nhiên, các robot có thể giao tiếp với các thành viên khác trong nhóm của họ thông qua mạng không dây. Ví dụ, họ có thể truyền đạt một thông điệp như thế này tới đồng đội: 'Tôi ở gần quả bóng nhất'. Tôi sẽ đá nó. Bạn đi và bảo vệ mục tiêu. Họ biết phải chuyền cho ai và làm cách nào tốt nhất để đưa bóng qua đối thủ. Các đội Úc, Đức và Mỹ thống trị cuộc thi, mặc dù các đội đến từ 12 quốc gia đã thi đấu ở giải đấu vừa qua. Còn một chặng đường dài trước khi robot có thể cạnh tranh với con người. Họ cần trở nên thông minh hơn và có khả năng phản ứng nhanh hơn cũng như dự đoán được trận đấu. Nhưng các công nghệ đang được phát triển để ghi bàn còn có những ứng dụng khác. Có thể phát triển các robot có thể được sử dụng trong tìm kiếm và cứu hộ, chẳng hạn như tìm kiếm những người bị mắc kẹt trong các tòa nhà sau trận động đất. Đó có thể không thú vị khi xem như những cầu thủ bóng đá thực sự, nhưng ít nhất họ không yêu cầu mức lương khổng lồ!
3. Read the Reading Strategy. Then circle the correct answers.
(Đọc Chiến lược đọc. Sau đó khoanh tròn vào những câu trả lời đúng.)
Gợi ý đáp án
1. b | 2. c | 3. b | 4. d |
Trên đây là Unit 5 tiếng Anh lớp 11 Friends Global Workbook trang 45 đầy đủ nhất.