Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Hình trụ. Các công thức hình trụ

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Hình trụ là một trong những khối hình quan trọng trong chương trình Hình học lớp 9. Nắm vững các công thức hình trụ sẽ giúp bạn dễ dàng giải quyết các bài toán tính diện tích, thể tích hình thực tế. Các bài toán đi kèm sẽ giúp bạn dễ dàng giải quyết các bài toán liên quan tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp đầy đủ kiến ​​thức về hình trụ, kèm theo ví dụ minh họa cụ thể, giúp bạn học nhanh – nhớ lâu – làm bài chính xác.

A. Công thức hình trụ

Hình vẽ minh họa

Diện tích xung quanh hình trụ

S_{xq} = 2\pi
Rh.\(S_{xq} = 2\pi Rh.\)

Diện tích đáy hình trụ

S = \pi
R^{2}.\(S = \pi R^{2}.\)

Diện tích toàn phần hình trụ

S_{tp} = 2\pi Rh
+ 2\pi R^{2}.\(S_{tp} = 2\pi Rh + 2\pi R^{2}.\)

Thể tích khối trụ

V = \pi
R^{2}h.\(V = \pi R^{2}h.\)

B. Bài tập Hình trụ

Dạng 1: Tính chiều cao, bán kính đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, diện tích toàn phần, thể tích để làm.

Bài 1. Điền đầy đủ các kết quả vào ô trống của bảng sau

Hướng dẫn giải

Ta có

Bài 2. Một hình trụ có bán kính đáy đường tròn đáy là 16\(16\) cm, chiều cao là 9\(9\) cm. Tính

a) Diện tích xung quanh của hình trụ.

b) Thể tích của hình trụ. (Lấy \pi =
3,142\(\pi = 3,142\) làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Hướng dẫn giải

a) Ta có S_{xq} = 2\pi Rl = 2 \cdot 3,142
\cdot 16 \cdot 9 = 983\ cm^{2}.\(S_{xq} = 2\pi Rl = 2 \cdot 3,142 \cdot 16 \cdot 9 = 983\ cm^{2}.\)

b) Ta có V = \pi R^{2}h = 3,142 \cdot
16^{2} \cdot 9 = 7239\ cm^{3}.\(V = \pi R^{2}h = 3,142 \cdot 16^{2} \cdot 9 = 7239\ cm^{3}.\)

Bài 3. Cho hình chữ nhật ABCD\(ABCD\)AB = 4,BC = 2\(AB = 4,BC = 2\). Quay hình chữ nhật đó quanh AB\(AB\) thì được hình trụ có thể tích V_{1}\(V_{1}\); quay quanh BC\(BC\) thì được hình trụ có thể tích V_{2}\(V_{2}\). Trong các đẳng thức dưới đây đẳng thức nào đúng?

A. V_{1} = V_{2}\(V_{1} = V_{2}\).                                   B. V_{1} = 2V_{2}\(V_{1} = 2V_{2}\).

C. V_{2} = 2V_{1}\(V_{2} = 2V_{1}\).                                 D. V_{2} = 3V_{1}\(V_{2} = 3V_{1}\).

Hướng dẫn giải

Nhận thấy rằng:

Khi quay hình chữ nhật quanh AB\(AB\) thì

h = AB = 4\(h = AB = 4\), R = BC = 2\(R = BC = 2\)V_{1} = \pi R^{2}h = \pi \cdot 2^{2} \cdot 4 =
16\pi\(V_{1} = \pi R^{2}h = \pi \cdot 2^{2} \cdot 4 = 16\pi\).

Khi quay hình chữ nhật quanh BC\(BC\) thì

h = BC = 2\(h = BC = 2\), R = AB = 4\(R = AB = 4\)V_{2} = \pi R^{2}h = \pi \cdot 4^{2} \cdot 2 =
32\pi\(V_{2} = \pi R^{2}h = \pi \cdot 4^{2} \cdot 2 = 32\pi\).

Suy ra V_{2} = 2V_{1}.\(V_{2} = 2V_{1}.\)

Dạng 2: Kết hợp các kiến thức hình học

Phương pháp giải

Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học và kết hợp với công thức lý thuyết về hình trụ để giải bài tập.

Bài 1. Một vật thể hình học có hình vẽ như hình bên. Phần trên là một nửa hình trụ, phần dưới là một hình hộp chữ nhật. Với các kích thước cho như hình vẽ.

Thể tích của vật thể hình học này là:

A. 4340\(4340\) cm^{3}\(^{3}\).                            B. 4760\(4760\) cm\
^{3}\(\ ^{3}\).

C. 5880\(5880\) cm^{3}\(^{3}\).                            D. 8\(8\) cm\
^{3}\(\ ^{3}\).

Hướng dẫn giải

Thể tích của hình hộp chữ nhật là V_{1} =
14 \cdot 20 \cdot 10 = 2800\ cm^{3}.\(V_{1} = 14 \cdot 20 \cdot 10 = 2800\ cm^{3}.\)

Thể tích nữa hình trụ là V_{2} =
\frac{1}{2} \cdot 7^{2} \cdot \frac{22}{7} \cdot 20 = 1540\
cm^{3}.\(V_{2} = \frac{1}{2} \cdot 7^{2} \cdot \frac{22}{7} \cdot 20 = 1540\ cm^{3}.\)

Thể tích của vật thể là V = V_{1} + V_{2}
= 4340\ cm^{3}.\(V = V_{1} + V_{2} = 4340\ cm^{3}.\)

Bài 2. Một hình trụ có bán kính đáy là 3\(3\) cm, chiều cao 4\(4\) cm được đặt đứng trên mặt bàn. Một phần của hình trụ bị cắt rời theo các bán kính OA\(OA\), OB\(OB\) và theo chiều dài thẳng đứng từ trên xuống dưới với \widehat{AOB} =
30^{0}\(\widehat{AOB} = 30^{0}\).

a) Tính thể tích của phần bị cắt.

b) Tính thể tích của phần còn lại.

c) Diện tích toàn phần của hình trụ sau khi đã bị cắt.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

a) Ta có V_{1} = S_{q} \cdot h =
\frac{\pi \cdot 3^{2} \cdot 30}{360} \cdot 4 = 3\pi\
cm^{3}.\(V_{1} = S_{q} \cdot h = \frac{\pi \cdot 3^{2} \cdot 30}{360} \cdot 4 = 3\pi\ cm^{3}.\)

b) Ta thấy V_{2} = V - V_{1} = \pi \cdot
3^{2} \cdot 4 - 3\pi = 33\pi\ cm^{3}.\(V_{2} = V - V_{1} = \pi \cdot 3^{2} \cdot 4 - 3\pi = 33\pi\ cm^{3}.\)

c) Diện tích phần còn lại của hai đáy là 2\left( \pi \cdot 9 - \frac{\pi \cdot 9 \cdot
30}{360} \right) = \frac{33}{2}\pi\ cm^{2}.\(2\left( \pi \cdot 9 - \frac{\pi \cdot 9 \cdot 30}{360} \right) = \frac{33}{2}\pi\ cm^{2}.\)

Diện tích xung quanh là 2\pi Rh \cdot
\frac{\pi R \cdot 30}{180} + 2Rh = 22\pi + 24\ cm^{2}.\(2\pi Rh \cdot \frac{\pi R \cdot 30}{180} + 2Rh = 22\pi + 24\ cm^{2}.\)

Diện tích toàn phần là \frac{33}{2}\pi +
22\pi + 24 = 38\frac{1}{2}\pi + 24\ cm^{2}.\(\frac{33}{2}\pi + 22\pi + 24 = 38\frac{1}{2}\pi + 24\ cm^{2}.\)

C. Bài tập tự rèn luyện

Bài 1. Điền đầy đủ các kết quả vào bảng sau:

Bài 2. Một hình trụ có bán kính đáy là 13\(13\) cm, diện tích xung quanh bằng 527\(527\) cm\
^{2}\(\ ^{2}\). Khi đó, chiều cao của hình trụ là

A. 27,958\(27,958\) cm.            B. 17,958\(17,958\) cm.              C. 6,451\(6,451\) cm.                 D. 28,958\(28,958\) cm.

Bài 3. Chiều cao của một hình trụ bằng bán kính của đường tròn đáy. Diện tích xung quanh của hình trụ là 314\(314\) cm\
^{2}\(\ ^{2}\). Tính

a) Bán kính của đường tròn đáy.

b) Thể tích của khối trụ. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Bài 4. Một cái trụ lăn có dạng hình trụ như hình bên.

Đường kính của đường tròn đáy là 42\(42\) cm, chiều dài trục lăn là 2\(2\) m. Sau khi lăn trọn 10\(10\) vòng thì trụ lăn tạo trên mặt sân mặt phẳng một diện tích là \left( \pi =
\frac{22}{7} \right)\(\left( \pi = \frac{22}{7} \right)\).

A. 24600\(24600\) cm\ ^{2}\(\ ^{2}\).                               B. 58200\(58200\) cm\
^{2}\(\ ^{2}\).

C. 528\(528\) m\ ^{2}\(\ ^{2}\).                                     D. 264000\(264000\) cm\
^{2}\(\ ^{2}\).

Bài 5. Một vật thể có thể dáng hình trụ, bán kính đường tròn đáy và độ dài của nó đều bằng 2r\(2r\) (cm). Người ta khoan một lỗ cũng có dạng hình trụ như hình vẽ có bán kính đáy và độ sâu đều bằng r\(r\) (cm). Thể tích phần vật thể còn lại tính theo cm\
^{3}\(\ ^{3}\)

A. 4\pi r^{3}\(4\pi r^{3}\).                        B. 7\pi r^{3}\(7\pi r^{3}\).                  C. 8\pi r^{3}\(8\pi r^{3}\).                       D. 9\pi r^{3}\(9\pi r^{3}\).

Bải 6. Cho hình vẽ là một mẫu pho mát được cắt ra từ một khối pho mát dạng hình trụ (có các kích thước như hình sau).

Khối lượng của mẫu pho mát là (khối lượng riêng của pho mát là 3\(3\) g/cm\
^{3}\(\ ^{3}\)).

A. 100\(100\) g.             B. 100\pi\(100\pi\) g.                      C. 800\(800\) g.                          D. 800\pi\(800\pi\) g.

----------------------------------

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hình trụ và các công thức hình trụ trong chương trình Toán học 9. Việc ghi nhớ công thức và luyện tập thường xuyên là chìa khóa giúp bạn làm tốt các dạng bài học không gian. Hãy chia sẻ nếu bạn thấy nội dung hữu ích và tiếp tục theo dõi các bài học bổ ích khác nhé!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm