Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đường tròn có tính đối xứng như thế nào? Giải thích chi tiết kèm ví dụ minh họa Toán 9

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chuyên đề Đường tròn lớp 9, một trong những nội dung trọng tâm giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình học là tính đối xứng của đường tròn. Hiểu được đường tròn có tính đối xứng như thế nào không chỉ giúp bạn ghi nhớ bản chất của hình tròn mà còn hỗ trợ giải nhanh nhiều bài toán về tiếp tuyến, dây cung, và góc trong đường tròn. Bài viết dưới đây sẽ giải thích chi tiết tính đối xứng của đường tròn, kèm ví dụ minh họa dễ hiểu theo chương trình Toán 9, giúp bạn nắm chắc kiến thức và áp dụng hiệu quả trong học tập.

A. Tính chất đối xứng của đường tròn

Đối xứng tâm

Hai điểm H\(H\)K\(K\) gọi là đối xứng với nhau qua điểm I\(I\) nếu I\(I\) là trung điểm của HK\(HK\). Điểm I\(I\) gọi là tâm đối xứng (Hình 5).

Đối xứng trục

Hai điểm H\(H\)K\(K\) gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d\(d\) nếu d\(d\) là đường trung trực của HK\(HK\). Đường thẳng d\(d\) gọi là trục đối xứng (Hình 6)

Tâm và trục đối xứng của đường tròn

  • Đường tròn là hình có tâm đối xứng, tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.
  • Đường tròn là hình có trục đối xứng, mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.
  • Đường tròn có một tâm đối xứng, nhưng có vô số trục đối xứng.

Ví dụ minh họa về tính chất đối xứng của đường tròn

Ví dụ: Cho đường tròn (O)\((O)\) và hai điểm A,\ \ B \in (O)\(A,\ \ B \in (O)\). Gọi d\(d\) là đường trung trực của đoạn AB\(AB\). Chứng minh rằng (d)\((d)\) là một trục đối xứng của (O)\((O)\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Ta có OA = OB = R\(OA = OB = R\) nên O\(O\) thuộc đường trung trực của AB\(AB\)

d\(d\) là đường trung trực của AB\(AB\) nên O \in (d)\(O \in (d)\)

Hay d\(d\) đi qua O\(O\) nên d\(d\) là một trục đối xứng của (O)\((O)\)

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD\(ABCD\)E\(E\) là giao điểm của hai đường chéo.

a) Chứng minh rằng có một đường tròn đi qua bốn điểm A,\ \ B,\ \ C,\ D\(A,\ \ B,\ \ C,\ D\). Xác định tâm đối xứng và hai trục đối xứng của đường tròn đó.

b) Tính bán kinh của đường tròn đó nếu hình vuông có cạnh bằng 3\ cm\(3\ cm\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

a) Hình vuông ABCD\(ABCD\)E\(E\) là giao điểm của hai đường chéo

Nên EA = EB = EC = ED\(EA = EB = EC = ED\). Vậy bốn điểm A,\ \ B,\ \ C,\ \ D\(A,\ \ B,\ \ C,\ \ D\) cùng thuộc đường tròn tâm E\(E\), bán kính EA\(EA\).

E\(E\) là tâm đối xứng của đường tròn và BD,\ \ AC\(BD,\ \ AC\) là hai trục đối xứng của đường tròn này.

b) Ta có BD^{2} = AB^{2} + AD^{2} = 3^{2}
+ 3^{2} = 2.\ 3^{2} \Rightarrow BD = 3\sqrt{2}\ cm\(BD^{2} = AB^{2} + AD^{2} = 3^{2} + 3^{2} = 2.\ 3^{2} \Rightarrow BD = 3\sqrt{2}\ cm\)

Như vậy BE = \frac{BD}{2} =
\frac{3\sqrt{2}}{2} = \frac{3}{\sqrt{2}}\ cm\(BE = \frac{BD}{2} = \frac{3\sqrt{2}}{2} = \frac{3}{\sqrt{2}}\ cm\).

Vậy bán kính của đường tròn tâm E\(E\)\frac{3}{\sqrt{2}}\ cm\(\frac{3}{\sqrt{2}}\ cm\).

C. Bài tập vận dụng tính chất đối xứng của đường tròn

Bài tập 1: Cho đường tròn (O)\((O)\) và ba điểm A,\ \ B,\ \ C\(A,\ \ B,\ \ C\) thuộc đường tròn đó sao cho \Delta ABC\(\Delta ABC\) cân tại A\(A\).

a) Giả sử BC = 6\ cm\(BC = 6\ cm\), đường cao AM\(AM\) của \Delta ABC\(\Delta ABC\) bằng 4\ cm\(4\ cm\). Tính AB\(AB\).

b) Gọi B\(B'\) là điểm đối xứng với B\(B\) qua O\(O\). Vẽ AH\bot
CB\(AH\bot CB'\) tại H\(H\). Tứ giác AHCM\(AHCM\) là hình gì?

Bài tập 2. Cho hai đường tròn (O;\ \
R)\((O;\ \ R)\)(O\((O';\ \ r)\) cắt nhau tại A\(A\)B\(B\). Gọi M\(M\) là điểm đối xứng với A\(A\) qua O\(O\), N\(N\) là điểm đối xứng với A\(A\) qua O\(O'\).

a) Chứng minh rằng M \in (O)\(M \in (O)\)N \in (O\(N \in (O')\) và ba điểm M,\ \ B,\ \ N\(M,\ \ B,\ \ N\) thẳng hàng.

b) Chứng minh rằng đường thẳng MN\(MN\) tiếp xúc với đường tròn đường kính AB\(AB\).

Bài tập 3: Cho đường tròn (O;\ \
R)\((O;\ \ R)\) và điểm A\(A\) nằm ngoài đường tròn (O)\((O)\). Từ A\(A\) kẻ hai tiếp tuyến AB\(AB\)AC\(AC\) với đường tròn (O)\((O)\) ( B,\ \
C\(B,\ \ C\) là các tiếp điểm). Gọi H\(H\) là giao điểm của OA\(OA\)BC\(BC\).

a) Chứng minh A,\ \ B,\ \ C,\ \
O\(A,\ \ B,\ \ C,\ \ O\) cùng thuộc một đường tròn.

b) Chứng minh OA\(OA\) là đường trung trực của BC\(BC\).

c) Lấy D\(D\) đối xứng với B\(B\) qua O\(O\). Gọi E\(E\) là giao điểm của AD\(AD\) với đường tròn (O)\((O)\) ( E\(E\) không trùng với D\(D\)). Chứng minh DE.\ BA = BD.\ BE\(DE.\ BA = BD.\ BE\)

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

------------------------------------------

Qua bài viết trên, bạn đã hiểu rõ đường tròn có tính đối xứng như thế nào và cách vận dụng tính chất đó trong các bài toán Đường tròn Toán 9. Nắm vững tính đối xứng của đường tròn giúp bạn giải nhanh các dạng bài về tiếp tuyến, dây, cung và góc một cách chính xác hơn.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm