Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các biểu thức hình học

Bài tập Toán 9: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất hình học

Trong quá trình học và ôn luyện Toán THPT, dạng bài tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các biểu thức hình học là một trong những dạng toán quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi học kỳ và kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán . Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hệ thống lại các dạng bài phổ biến, hướng dẫn phương pháp giải hiệu quả, cùng ví dụ minh họa có lời giải chi tiết, giúp học sinh rèn luyện tư duy phân tích và làm bài chính xác.

I. Bất đẳng thức cần nhớ

a) Cho các số thực dương a,ba,b

a + b \geq 2\sqrt{ab} \Leftrightarrow ab
\leq \left( \frac{a + b}{2} \right)^{2} \Leftrightarrow (a + b)^{2} \geq
4aba+b2abab(a+b2)2(a+b)24ab

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a =
ba=b

  • \frac{1}{a} + \frac{1}{b} \geq
\frac{4}{a + b} \geq \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{a^{2} + b^{2}}}1a+1b4a+b22a2+b2 ; \frac{x^{2}}{a} + \frac{y^{2}}{b} \geq
\frac{(x + y)^{2}}{a + b}x2a+y2b(x+y)2a+b
  • a^{2} + ab + b^{2} = \frac{3}{4}(a +
b)^{2} + \frac{1}{4}(a - b)^{2} \geq \frac{3}{4}(a + b)^{2}a2+ab+b2=34(a+b)2+14(ab)234(a+b)2
  • a^{2} - ab + b^{2} = \frac{1}{4}(a +
b)^{2} + \frac{3}{4}(a - b)^{2} \geq \frac{1}{4}(a + b)^{2}a2ab+b2=14(a+b)2+34(ab)214(a+b)2

b) Cho các số thực dương a,b,ca,b,c:

a + b + c \geq 3\sqrt[3]{abc}
\Leftrightarrow abc \leq \left( \frac{a + b + c}{3}
\right)^{3}a+b+c3abc3abc(a+b+c3)3

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b =
ca=b=c

  • \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}
\geq \frac{9}{a + b + c} \geq \frac{3\sqrt{3}}{\sqrt{a^{2} + b^{2} +
c^{2}}}1a+1b+1c9a+b+c33a2+b2+c2
  • ab + bc + ca \leq \frac{(a + b +
c)^{2}}{3} \leq a^{2} + b^{2} + c^{2}ab+bc+ca(a+b+c)23a2+b2+c2
  • \frac{x^{2}}{a} + \frac{y^{2}}{b} +
\frac{z^{2}}{c} \geq \frac{(x + y + z)^{2}}{a + b + c}x2a+y2b+z2c(x+y+z)2a+b+c

II. Bài tập minh họa tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất của các biểu thức hình học

Bài 1. Cho tam giác ABCABC và một điểm MM tùy ý trong tam giác đó. Gọi khoảng cách từ MM đến các cạnh BC,CA,ABBC,CA,AB theo thứ tự là m,n,pm,n,p và các đường cao hạ từ các đỉnh A,B,CA,B,Ch_{a},h_{b},h_{c}ha,hb,hc. Chứng minh: \frac{h_{a}}{m} + \frac{h_{b}}{n} +
\frac{h_{c}}{p} \geq 9ham+hbn+hcp9.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Trước hết ta chứng minh kết quả sau: \frac{m}{h_{a}} + \frac{n}{h_{b}} +
\frac{p}{h_{c}} = 1mha+nhb+phc=1

Kí hiệu S_{a},S_{b},S_{c},SSa,Sb,Sc,S lần lượt là diện tích tam giác MBC,MAC,MAB,ABCMBC,MAC,MAB,ABC

ta có:\frac{S_{a}}{S} =
\frac{m}{h_{a}},\frac{S_{b}}{S} = \frac{n}{h_{b}},\frac{S_{c}}{S} =
\frac{p}{h_{c}}SaS=mha,SbS=nhb,ScS=phc suy ra \frac{m}{h_{a}} + \frac{n}{h_{b}} +
\frac{p}{h_{c}} = \frac{S_{a} + S_{b} + S_{c}}{S} = 1mha+nhb+phc=Sa+Sb+ScS=1

Sử dụng bất đẳng thức Cauchy ta dễ chứng minh được kết quả sau (với (x,y,z > 0)(x,y,z>0): (x + y + z)\left( \frac{1}{x} + \frac{1}{y} +
\frac{1}{z} \right) \geq 9(x+y+z)(1x+1y+1z)9.

Áp dụng vào bài toán ta có: \frac{h_{a}}{m} + \frac{h_{b}}{n} +
\frac{h_{c}}{p} \geq \frac{9}{\frac{m}{h_{a}} + \frac{n}{h_{b}} +
\frac{p}{h_{c}}} = 9ham+hbn+hcp9mha+nhb+phc=9.

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \frac{h_{a}}{m} = \frac{h_{b}}{n} =
\frac{h_{c}}{n} = 3ham=hbn=hcn=3

Hay MM là trọng tâm của tam giác \Delta ABCΔABC.

Bài 2. Cho tam giác ABCABC và một điểm MM tùy ý trong tam giác đó. Các đường thẳng AM,BM,CMAM,BM,CM cắt các cạnh BC,CA,ABBC,CA,AB tại các giao điểm tương ứng là: A_{1},B_{1},C_{1}A1,B1,C1. Kí hiệu S_{a},S_{b},S_{c},SSa,Sb,Sc,S lần lượt là diện tích tam giác MBC,MAC,MAB,ABCMBC,MAC,MAB,ABC . Chứng minh: \frac{AA_{1}}{MA_{1}} +
\frac{BB_{1}}{MB_{1}} + \frac{CC_{1}}{MC_{1}} \geq 9AA1MA1+BB1MB1+CC1MC19

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Trước hết ta chứng minh:

\frac{AA_{1}}{MA_{1}} + \frac{BB_{1}}{MB_{1}} +
\frac{CC_{1}}{MC_{1}} = S\left( \frac{1}{S_{a}} + \frac{1}{S_{b}} +
\frac{1}{S_{c}} \right)AA1MA1+BB1MB1+CC1MC1=S(1Sa+1Sb+1Sc).

Ta có \frac{AA_{1}}{MA_{1}} =
\frac{S_{ABA_{1}}}{S_{MBA_{1}}} = \frac{S_{ACA_{1}}}{S_{MCA_{1}}} =
\frac{S_{ABA_{1}} + S_{ACA_{1}}}{S_{MBA_{1}} + S_{MCA_{1}}} =
\frac{S}{S_{a}}AA1MA1=SABA1SMBA1=SACA1SMCA1=SABA1+SACA1SMBA1+SMCA1=SSa,

Tương tự ta có: \frac{BB_{1}}{MB_{1}} =
\frac{S}{S_{b}},\frac{CC_{1}}{MC_{1}} = \frac{S}{S_{c}}BB1MB1=SSb,CC1MC1=SSc.

Cộng ba đẳng thức ta có: \frac{AA_{1}}{MA_{1}} + \frac{BB_{1}}{MB_{1}} +
\frac{CC_{1}}{MC_{1}} = S\left( \frac{1}{S_{a}} + \frac{1}{S_{b}} +
\frac{1}{S_{c}} \right)AA1MA1+BB1MB1+CC1MC1=S(1Sa+1Sb+1Sc)

Áp dụng bất đẳng thức: (x + y + z)\left(
\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} \right) \geq 9(x+y+z)(1x+1y+1z)9 với (x,y,z > 0)(x,y,z>0).

Để ý rằng: S_{a} + S_{b} + S_{c} =
SSa+Sb+Sc=S ta có: \frac{1}{S_{a}} +
\frac{1}{S_{b}} + \frac{1}{S_{c}} \geq \frac{9}{S_{a} + S_{b} + S_{c}} =
\frac{9}{S}1Sa+1Sb+1Sc9Sa+Sb+Sc=9S ta có: S\left(
\frac{1}{S_{a}} + \frac{1}{S_{b}} + \frac{1}{S_{c}} \right) \geq
9S(1Sa+1Sb+1Sc)9.

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi S_{a} =
S_{b} = S_{c} = \frac{1}{3}SSa=Sb=Sc=13S. Hay MM là trọng tâm của tam giác \Delta ABCΔABC.

Chú ý rằng: Từ bài toán trên ta cũng có:

\frac{MA_{1}}{AA_{1}} =
\frac{S_{MBA_{1}}}{S_{ABA_{1}}} = \frac{S_{MCA_{1}}}{S_{ACA_{1}}} =
\frac{S_{MBA_{1}} + S_{MCA_{1}}}{S_{ABA_{1}} + S_{ACA_{1}}} =
\frac{S_{a}}{S}MA1AA1=SMBA1SABA1=SMCA1SACA1=SMBA1+SMCA1SABA1+SACA1=SaS.

Tương tự ta có: \frac{MB_{1}}{BB_{1}} =
\frac{S_{b}}{S},\frac{MC_{1}}{CC_{1}} = \frac{S_{c}}{S}MB1BB1=SbS,MC1CC1=ScS.

Suy ra\frac{MA_{1}}{AA_{1}} +
\frac{MB_{1}}{BB_{1}} + \frac{MC_{1}}{CC_{1}} = \frac{S_{a} + S_{b} +
S_{c}}{S} = 1MA1AA1+MB1BB1+MC1CC1=Sa+Sb+ScS=1

Nếu ta thay: \frac{MA_{1}}{AA_{1}} =\frac{AA_{1} - MA}{AA_{1}} = 1 - \frac{MA}{AA_{1}},MA1AA1=AA1MAAA1=1MAAA1,\frac{MB_{1}}{BB_{1}}= 1 - \frac{MB}{BB_{1}},MB1BB1=1MBBB1,\frac{MC_{1}}{CC_{1}} = 1 -\frac{MC}{CC_{1}},MC1CC1=1MCCC1, thì ta thu được đẳng thức: \frac{MA}{AA_{1}} + \frac{MB}{BB_{1}} +
\frac{MC}{CC_{1}} = 2MAAA1+MBBB1+MCCC1=2. Qua đó ta cũng tạo ra được nhiều bất đẳng thức đẹp khác.

Bài 3. Trong các tam giác ngoại tiếp đường tròn tâm OO bán kính rr hãy các định dạng của tam giác sao cho tổng độ dài ba đường cao đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị đó.

Hướng dẫn giải

Gọi h_{a},h_{b},h_{c}ha,hb,hc là độ dài các đường cao tương ứng với các cạnh a,b,ca,b,c của tam giác ABCABC ngoại tiếp đường tròn (O)(O).

Ta dễ chứng minh được: \frac{r}{h_{a}} + \frac{r}{h_{b}} +
\frac{r}{h_{c}} = 1rha+rhb+rhc=1.

Áp dụng bất đẳng thức (x + y + z)\left(
\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} \right) \geq 9(x+y+z)(1x+1y+1z)9

Ta có h_{a} + h_{b} + h_{c} = \left(
h_{a} + h_{b} + h_{c} \right)\left( \frac{1}{h_{a}} + \frac{1}{h_{b}} +
\frac{1}{h_{c}} \right)r \geq 9rha+hb+hc=(ha+hb+hc)(1ha+1hb+1hc)r9r.

Đẳng thức xảy ra khi h_{a} = h_{b} =
h_{c} = 3r,h_{a} + h_{b} + h_{c} = 9rha=hb=hc=3r,ha+hb+hc=9r, lúc đó tam giác ABCABC đều

III. Bài tập tự rèn luyện có đáp án

Bài 1. Cho tam giác đều ABCABC có cạnh bằng aa. Gọi đường vuông góc từ điểm MM nằm trong tam giác đến các cạnh BC,CA,ABBC,CA,AB lần lượt là MD,ME,MFMD,ME,MF. Xác định vị trí điểm MMđể:

a) \frac{1}{MD} + \frac{1}{ME} +
\frac{1}{MF}1MD+1ME+1MF đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị đó.

b) \frac{1}{MD + ME} + \frac{1}{ME + MF}
+ \frac{1}{MF + MD}1MD+ME+1ME+MF+1MF+MD đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị đó.

Bài 2. Gọi HH là trực tâm của tam giác ABCABC có ba góc nhọn với ba đường cao AA_{1},BB_{1},CC_{1}AA1,BB1,CC1. Chứng minh rằng:

a) \frac{AA_{1}}{HA_{1}} +
\frac{BB_{1}}{HB_{1}} + \frac{CC_{1}}{HC_{1}} \geq 9AA1HA1+BB1HB1+CC1HC19. b) \frac{HA_{1}}{HA} + \frac{HB_{1}}{HB} +
\frac{HC_{1}}{HC} \geq \frac{3}{2}HA1HA+HB1HB+HC1HC32.

Bài 3. Xét tam giác ABCABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O)(O) với ba đường cao AA_{1},BB_{1},CC_{1}AA1,BB1,CC1 lần lượt cắt đường tròn (O)(O) lần nữa tại D,E,FD,E,F. Xác định dạng của tam giác ABCABC sao cho:

a) \frac{AA_{1}}{DA_{1}} +
\frac{BB_{1}}{EB_{1}} + \frac{CC_{1}}{FC_{1}}AA1DA1+BB1EB1+CC1FC1 đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.

b) \frac{AA_{1}}{AD} + \frac{BB_{1}}{BE} +
\frac{CC_{1}}{CF}AA1AD+BB1BE+CC1CF đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.

Bài 4. Cho tam giác ABCABCMM là điểm nằm trong tam giác. Kẻ AM,BM,CMAM,BM,CM cắt các cạnh BC,CA,ABBC,CA,AB lần lượt tại A_{1},B_{1},C_{1}A1,B1,C1. Xác định vị trí của điểm MM để:\frac{MA}{MA_{1}}.\frac{MB}{MB_{1}}.\frac{MC}{MC_{1}}MAMA1.MBMB1.MCMC1 đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

---------------------------------------------

Trên đây là tổng hợp kiến thức và phương pháp giải các bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức hình học thường gặp trong chương trình THCS. Để nắm chắc dạng bài này, bạn hãy luyện tập thêm nhiều bài tập tự luyện, kết hợp với việc nắm vững các bất đẳng thức và kỹ thuật biến đổi hình học. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng