Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tính m để phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán lớp 9, đặc biệt khi luyện thi vào lớp 10, dạng toán tính tham số m để phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu là một trong những dạng bài quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong đề thi. Dạng toán này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai mà còn đòi hỏi khả năng phân tích dấu và vận dụng kiến thức về định lý Vi-ét, điều kiện có nghiệm, và dấu của tích hai nghiệm. 

Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu gồm lý thuyết cơ bản kèm các dạng bài tập liên quan để các em biết cách làm các bài toán Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu. Bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ điều kiện để phương trình có hai nghiệm trái dấu, cách giải chi tiết và cung cấp bài tập có lời giải giúp luyện tập hiệu quả, hướng đến mục tiêu đạt điểm cao trong kỳ thi vào 10. Mời các bạn tham khảo chi tiết sau đây.

I. Kiến thức cần nhớ khi làm dạng bài tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu

Công thức nghiệm phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)

∆ = b2 – 4ac

Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm

Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép {x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{a}\({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{a}\)

Nếu ∆ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

{x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{{2a}}\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)

Định lý Vi-ét:

Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm {x_1};{x_2}\({x_1};{x_2}\) phân biệt thì \left\{ \begin{array}{l}
S = {x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}\\
P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a}
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} S = {x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}\\ P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} \end{array} \right.\)

+ Lưu ý: Trước khi áp dụng định lý Vi ét, ta cần tìm điều kiện để phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

2. Xác định dấu các nghiệm của phương trình bậc hai:

Điều kiện để phương trình có hai nghiệm trái dấu, cùng dấu, cùng dương, cùng âm,…

+ Để phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu \Leftrightarrow P < 0\(\Leftrightarrow P < 0\)

+ Để phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta  > 0\\
P > 0
\end{array} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta > 0\\ P > 0 \end{array} \right.\)

+ Để phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu dương \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta  > 0\\
P > 0\\
S > 0
\end{array} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta > 0\\ P > 0\\ S > 0 \end{array} \right.\)

+ Để phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu âm \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta  > 0\\
P > 0\\
S < 0
\end{array} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta > 0\\ P > 0\\ S < 0 \end{array} \right.\)

II. Bài tập ví dụ về bài toán tìm m để phương trình có hai nghiệm cùng dấu

Bài 1: Tìm m để phương trình {x^2} - \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} - 7m + 12 = 0\({x^2} - \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} - 7m + 12 = 0\) có 2 nghiệm trái dấu

Hướng dẫn:

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu \Leftrightarrow P < 0\(\Leftrightarrow P < 0\).

Lời giải:

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu \Leftrightarrow P < 0\(\Leftrightarrow P < 0\)

\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow {m^2} - 7m + 12 < 0\\
 \Leftrightarrow \left( {m - 3} \right)\left( {m - 4} \right) < 0
\end{array}\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {m^2} - 7m + 12 < 0\\ \Leftrightarrow \left( {m - 3} \right)\left( {m - 4} \right) < 0 \end{array}\)

Xảy ra hai trường hợp:

Trường hợp 1: \left\{ \begin{array}{l}
m - 3 > 0\\
m - 4 < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m > 3\\
m < 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow 3 < m < 4\(\left\{ \begin{array}{l} m - 3 > 0\\ m - 4 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 3\\ m < 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow 3 < m < 4\)

Trường hợp 2: \left\{ \begin{array}{l}
m - 3 < 0\\
m - 4 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m < 3\\
m > 4
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} m - 3 < 0\\ m - 4 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < 3\\ m > 4 \end{array} \right.\)(vô lý)

Vậy với 3 < m < 4 thì phương trình có hai nghiệm trái dấu

Bài 2: Tìm m để phương trình 3{x^2} - 4mx + {m^2} - 2m - 3 = 0\(3{x^2} - 4mx + {m^2} - 2m - 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu.

Hướng dẫn:

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  \Delta \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \Delta ' > 0 \hfill \\ P > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\).

Lời giải:

3{x^2} - 4mx + {m^2} - 2m - 3 = 0\(3{x^2} - 4mx + {m^2} - 2m - 3 = 0\)

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \Delta \(\Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

\Delta \(\Delta ' = 4{m^2} - 3\left( {{m^2} - 2m - 3} \right)\)

\begin{gathered}
   = 4{m^2} - 3{m^2} + 6m + 9 \hfill \\
   = {m^2} + 6m + 9 \hfill \\
   = {\left( {m - 3} \right)^2} > 0\forall m \ne 3 \hfill \\ 
\end{gathered}\(\begin{gathered} = 4{m^2} - 3{m^2} + 6m + 9 \hfill \\ = {m^2} + 6m + 9 \hfill \\ = {\left( {m - 3} \right)^2} > 0\forall m \ne 3 \hfill \\ \end{gathered}\)

Với mọi m ≠ 3, phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn hệ thức Vi-ét:

\left\{ \begin{gathered}
  {x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = \frac{{4m}}{3} \hfill \\
  {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{{m^2} - 2m - 3}}{3} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} {x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = \frac{{4m}}{3} \hfill \\ {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{{m^2} - 2m - 3}}{3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu khi và chỉ khi:

P > 0 \Leftrightarrow 3\left( {{m^2} - 2m - 3} \right) > 0\(P > 0 \Leftrightarrow 3\left( {{m^2} - 2m - 3} \right) > 0\)

Xảy ra hai trường hợp:

Trường hợp 1: \left\{ \begin{gathered}
  m + 1 > 0 \hfill \\
  m - 3 > 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  m >  - 1 \hfill \\
  m > 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Rightarrow m > 3\(\left\{ \begin{gathered} m + 1 > 0 \hfill \\ m - 3 > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m > - 1 \hfill \\ m > 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow m > 3\)

Trường hợp 2: \left\{ \begin{gathered}
  m + 1 < 0 \hfill \\
  m - 3 < 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  m <  - 1 \hfill \\
  m < 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Rightarrow m <  - 1\(\left\{ \begin{gathered} m + 1 < 0 \hfill \\ m - 3 < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m < - 1 \hfill \\ m < 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow m < - 1\)

Vậy với m < -1 hoặc m < 3 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu

Bài 3: Tìm m để phương trình {x^2} - \left( {2m + 3} \right)x + m = 0\({x^2} - \left( {2m + 3} \right)x + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu âm

Hướng dẫn:

Để phương trình có hai nghiệm cùng dấu âm \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  \Delta  > 0 \hfill \\
  P > 0 \hfill \\
  S < 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \Delta > 0 \hfill \\ P > 0 \hfill \\ S < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Lời giải:

Để phương trình có hai nghiệm cùng dấu âm \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta  > 0\\
P > 0\\
S < 0
\end{array} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta > 0\\ P > 0\\ S < 0 \end{array} \right.\)

Với \Delta  > 0 \Leftrightarrow {\left( {2m + 3} \right)^2} - 4m > 0\(\Delta > 0 \Leftrightarrow {\left( {2m + 3} \right)^2} - 4m > 0\)

\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow 4{m^2} + 12m + 9 - 4m > 0\\
 \Leftrightarrow 4{m^2} + 8m + 9 > 0\\
 \Leftrightarrow 4\left( {{m^2} + 2m + 1} \right) + 5 > 0\\
 \Leftrightarrow 4{\left( {m + 1} \right)^2} + 5 > 0\forall m
\end{array}\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4{m^2} + 12m + 9 - 4m > 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} + 8m + 9 > 0\\ \Leftrightarrow 4\left( {{m^2} + 2m + 1} \right) + 5 > 0\\ \Leftrightarrow 4{\left( {m + 1} \right)^2} + 5 > 0\forall m \end{array}\)

Với P > 0 \Leftrightarrow m > 0\(P > 0 \Leftrightarrow m > 0\)

Với S < 0 \Leftrightarrow 2m + 3 < 0 \Leftrightarrow m < \frac{{ - 3}}{2}\(S < 0 \Leftrightarrow 2m + 3 < 0 \Leftrightarrow m < \frac{{ - 3}}{2}\) kết hợp với m > 0

Vậy không tồn tại m để phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu âm

Bài 4: Tìm m để phương trình {x^2} - 2mx + 2m - 4 = 0\({x^2} - 2mx + 2m - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu dương.

Hướng dẫn:

Để phương trình có hai nghiệm cùng dấu dương \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  \Delta \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \Delta ' > 0 \hfill \\ P > 0 \hfill \\ S > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Lời giải:

Để phương trình có hai nghiệm cùng dấu dương \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' > 0\\ P > 0\\ S > 0 \end{array} \right.\)

Với \Delta \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow {m^2} - \left( {2m - 4} \right) > 0\)

\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 4 > 0\\
 \Leftrightarrow \left( {{m^2} - 2m + 1} \right) + 3 > 0\\
 \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} + 3 > 0\forall m
\end{array}\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 4 > 0\\ \Leftrightarrow \left( {{m^2} - 2m + 1} \right) + 3 > 0\\ \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} + 3 > 0\forall m \end{array}\)

Với P > 0 \Leftrightarrow 2m - 4 > 0 \Leftrightarrow m > 2\(P > 0 \Leftrightarrow 2m - 4 > 0 \Leftrightarrow m > 2\)

Với S > 0 \Leftrightarrow 2 > 0\(S > 0 \Leftrightarrow 2 > 0\) (luôn đúng)

Vậy với m > 2 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu dương.

Bài 5. Cho phương trình bậc hai {x^2} - mx - 1 = 0\left( * \right)\({x^2} - mx - 1 = 0\left( * \right)\) (m là tham số). Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu.

Hướng dẫn giải

Ta có a.c = 1.(-1) < 0 với mọi m nên phương trình (*) luôn có hai nghiệm trái dấu với mọi m.

Vậy phương trình có hai nghiệm trái dấu với mọi giá trị của tham số m.

Bài 6. Cho phương trình {x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x - 3 - m = 0\({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x - 3 - m = 0\) (m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.

Hướng dẫn giải

Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi

a.c < 0

=> -3 – m < 0

=> m > -3

Vậy m > -3 thì phương trình có hai nghiệm trái dấu.

Bài 7: Tìm các giá trị của tham số m để các phương trình dưới đây có hai nghiệm phân biệt trái dấu.

a. x^{2} - 2(m - 1)x + m + 1 =
0\(x^{2} - 2(m - 1)x + m + 1 = 0\)

b. 2x^{2} - 3(m + 1)x + m^{2} - m - 2 =
0\(2x^{2} - 3(m + 1)x + m^{2} - m - 2 = 0\)

Hướng dẫn giải

a) Phương trình có hai nghiệm trái dấu \Leftrightarrow ac < 0 \Leftrightarrow m < -
1\(\Leftrightarrow ac < 0 \Leftrightarrow m < - 1\).

b) Phương trình có hai nghiệm trái dấu \Leftrightarrow - 1 < m < 2\(\Leftrightarrow - 1 < m < 2\)

Bài 8: Cho phương trình x2 – (2m-1)x + m – 1 = 0.

a. Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu?

b. Tìm m để phương trình có nghiệm dương?

Hướng dẫn giải

a. Phương trình đã cho là phương trình bậc hai có a = 1 ; b = 2m - 1 ; c = m - 1

Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi

\Leftrightarrow ac < 0
\Leftrightarrow 1.(m - 1) < 0\(\Leftrightarrow ac < 0 \Leftrightarrow 1.(m - 1) < 0\)

\Leftrightarrow m - 1 < 0
\Leftrightarrow m < 1\(\Leftrightarrow m - 1 < 0 \Leftrightarrow m < 1\)

Vậy với m < 1 thì phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu.

b. Phương trình đã cho là phương trình bậc hai có a = 1 ; b = 2m - 1 ; c = m - 1

Để phương trình có nghiệm dương ta có các trường hợp sau:

Phương trình có một nghiệm dương và một nghiệm bằng 0

Thay x = 0 vào phương trình ta có m - 1 = 0 hay m = 1.

Thay m = 1 vào phương trình ta được

x^{2} - x = 0 \Leftrightarrow x(x - 1) =
0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = 1 \\
\end{matrix} \right.\(x^{2} - x = 0 \Leftrightarrow x(x - 1) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = 0 \\ x = 1 \\ \end{matrix} \right.\)

Phương trình có hai nghiệm cùng dương, điều kiện là:

\left\{ \begin{matrix}
\Delta \geq 0 \\
ac > 0 \\
\frac{- b}{a} > 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
(2m - 2)^{2} + 1 \geq 0 \\
m - 1 > 0 \\
2m - 1 > 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow m > 1\(\left\{ \begin{matrix} \Delta \geq 0 \\ ac > 0 \\ \frac{- b}{a} > 0 \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} (2m - 2)^{2} + 1 \geq 0 \\ m - 1 > 0 \\ 2m - 1 > 0 \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow m > 1\)

Phương trình có hai nghiệm trái dấu, điều kiện là: m < 1\(m < 1\)

Kết hợp cả ba trường hợp ta có với mọi m thì phương trình đã cho có nghiệm dương

Bài 9: Cho phương trình (m+1)x2 - 2(m+2)x + m + 5 = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu/.

Hướng dẫn giải

Với m = -1 phương trình trở thành -2x + 4 = 0\Leftrightarrow x = 2\(\Leftrightarrow x = 2\)

Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 2

Với m ≠-1 phương trình là phương trình bậc hai có a = m+1 , b = -2(m+2) , c = m+5

Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi ac < 0

\Leftrightarrow (m + 1)(m + 5) <
0\(\Leftrightarrow (m + 1)(m + 5) < 0\)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
m + 1 > 0 \\
m + 5 < 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
m + 1 < 0 \\
m + 5 > 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow - 5 < m < - 1\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \left\{ \begin{matrix} m + 1 > 0 \\ m + 5 < 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \left\{ \begin{matrix} m + 1 < 0 \\ m + 5 > 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow - 5 < m < - 1\)

Vậy với -5 < m < -1 thì phương trình có hai nghiệm trái dấu

Chú ý :

Giải BPT ( m + 1 )( m + 5 ) < 0 (1) có cách nhanh hơn như sau :

Để (1) xảy ra thì m + 1 và m + 5 là hai số trái dấu. Ta luôn có m + 1 < m + 5 nên (1) xảy ra khi \left\{ \begin{matrix}
m + 1 < 0 \\
m + 5 > 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow - 5 < m < - 1\(\left\{ \begin{matrix} m + 1 < 0 \\ m + 5 > 0 \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow - 5 < m < - 1\)

Trường hợp chỉ cần biết kết quả của các BPT dạng như (1), hãy học thuộc từ “ngoài cùng trong khác” và dịch như sau : ngoài khoảng hai nghiệm thì vế trái cùng dấu với hệ số a, trong khoảng hai nghiệm thì vế trái khác dấu với hệ số a ( hệ số a là hệ số lũy thừa bậc hai của vế trái khi khai triển, nghiệm ở đây là nghiệm của đa thức vế trái )

Ví dụ với BPT (1) thì vế trái có hai nghiệm là -1 và -5 , dạng khai triển là m2 + 6m + 5 nên hệ số a là 1 >0. BPT cần vế trái < 0 tức là khác dấu với hệ số a nên m phải trong khoảng hai nghiệm, tức là -5 < m < -1. Còn BPT ( m + 1 )( m + 5 ) > 0 (2) sẽ cần m ngoài khoảng hai nghiệm (cùng dấu với hệ số a), tức là m < -5 hoặc m > -1

III. Bài tập tự luyện về bài toán tìm m để phương trình có hai nghiệm cùng dấu dương, hai nghiệm cùng dấu âm

Bài 1: Tìm m để phương trình {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m + 4 = 0\({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m + 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt:

a) Trái dấu. b) Cùng dấu.
c) Cùng dấu âm. d) Cùng dấu dương.

Bài 2: Tìm m để phương trình {x^2} - 2mx - 6m - 9 = 0\({x^2} - 2mx - 6m - 9 = 0\) có hai nghiệm phân biệt trái dấu thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 = 13\(x_1^2 + x_2^2 = 13\)

Bài 3: Tìm m để phương trình {x^2} - \left( {2m + 3} \right)x + m = 0\({x^2} - \left( {2m + 3} \right)x + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt:

a) Trái dấu. b) Cùng dấu.
c) Cùng dấu âm. d) Cùng dấu dương.

Bài 4: Tìm m để phương trình {x^2} - 8x + m + 5 = 0\({x^2} - 8x + m + 5 = 0\) có hai nghiệm phân biệt:

Bài 5: Tìm m để phương trình {x^2} - 2mx + 5m - 4 = 0\({x^2} - 2mx + 5m - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt:

Bài 6: Tìm m để phương trình 2{x^2} + \left( {2m - 1} \right)x + m - 1 = 0\(2{x^2} + \left( {2m - 1} \right)x + m - 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu âm

Bài 7: Tìm m để phương trình {x^2} - 2mx + 2m - 4 = 0\({x^2} - 2mx + 2m - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu âm

Bài 8: Tìm m để phương trình {x^2} - \left( {m + 1} \right)x + m = 0\({x^2} - \left( {m + 1} \right)x + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu dương

Bài 9: Tìm m để phương trình {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m + 4 = 0\({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m + 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu dương

Bài 10: Cho phương trình {x^2} + \left( {m + 2} \right)x + m = 0\({x^2} + \left( {m + 2} \right)x + m = 0\). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu. Khi đó hai nghiệm mang dấu gì?

Bài 11: Cho phương trình: x2 - 2mx - 6m - 9 = 0. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm trái dấu thỏa mãn x 12 +x 22 =13 

Bài 12. Cho phương trình mx2 + 2(m - 2)x + m - 3 = 0. Xác định m để phương trình có hai nghiệm trái dấu. 

Bài 13. Tìm giá trị m để phương trình 2x2 + mx + m - 3 = 0 có 2 nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm dương. 

-----------------------------------------------------------------------------

Việc tìm m để phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu không chỉ là kỹ năng cần thiết trong chương trình Toán 9 mà còn là một trong những dạng bài giúp phân loại học sinh khá giỏi trong các đề thi vào lớp 10. Để làm tốt dạng bài này, học sinh cần nắm chắc kiến thức về dấu của tam thức bậc hai, định lý Vi-ét, điều kiện có nghiệm và các phương pháp phân tích dấu. Thông qua bài viết này cùng hệ thống bài tập có đáp án chi tiết, bạn sẽ được rèn luyện từng bước tư duy logic, khả năng phân tích biểu thức chứa tham số và làm chủ dạng toán này trong kỳ thi. Đừng quên kết hợp ôn tập với các chuyên đề liên quan như điều kiện có nghiệm, hệ thức Vi-ét, phương trình chứa tham số, để củng cố toàn diện kỹ năng giải phương trình bậc hai nhé!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Ngọc Trần
    Ngọc Trần

    Add ơi, sao ở bài 1 suy ra 2 trường hợp ngược dấu lớn bé mà bài 2 suy ra 2 trường hợp cùng dấu lớn hoặc bé vậy ạ

    Thích Phản hồi 15/06/21
    • Lão Hạc
      Lão Hạc

      theo mik thì phải làm vậy ms tìm ra đáp án đúng nếu bạn làm 1 trường hợp thì sẽ thiếu nên phải làm cả 2 trường hợp


      Thích Phản hồi 23/07/21
  • Anh Quoc
    Anh Quoc

    ad ơi, còn trường hợp tìm m để pt có 2 nghiệm trái dấu thì sao ad?


    Thích Phản hồi 04/06/23
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm