Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bất phương trình bậc nhất một ẩn là dạng toán cơ bản nhưng rất quan trọng trong chương trình Toán học THCS. Việc nắm vững cách giải quyết bất kỳ phương pháp nào không chỉ giúp bạn đạt được điểm cao trong các bài kiểm tra mà còn là nền tảng để học tốt các dạng toán phức tạp hơn. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn một cách đơn giản, dễ hiểu, kèm theo ví dụ minh họa chi tiết.

A. Cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Phương pháp giải:

Bất phương trình bậc nhất một ẩn ax + b
< 0\(ax + b < 0\) được giải như sau:

ax + b < 0 \Rightarrow ax < -
b\(ax + b < 0 \Rightarrow ax < - b\)

  • Nếu a > 0\(a > 0\) thì x < - \frac{b}{a}\(x < - \frac{b}{a}\)
  • Nếu a < 0\(a < 0\) thì x > - \frac{b}{a}\(x > - \frac{b}{a}\)

– Các bất phương trình ax + b > 0,\ ax
+ b \leq 0,\ ax + b \geq 0\(ax + b > 0,\ ax + b \leq 0,\ ax + b \geq 0\) được giải tương tự.

- Ta cũng có thể giải được các bất phương trình một ẩn đưa được về dạng

ax + b < 0\(ax + b < 0\), ax + b > 0,\ ax + b \leq 0,\ ax + b \geq
0\(ax + b > 0,\ ax + b \leq 0,\ ax + b \geq 0\).

B. Bài tập giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Ví dụ 1: Giải các bất phương trình sau:

a) 0,5x - 6 \leq 0\(0,5x - 6 \leq 0\)                                                 b) - 6x - 2 \geq 0\(- 6x - 2 \geq 0\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 0,5x - 6 \leq 0\(0,5x - 6 \leq 0\)

0,5x \leq 6\(0,5x \leq 6\) (Cộng hai vế với 6\(6\))

(0,5x).2 \leq 6.2\((0,5x).2 \leq 6.2\) (Nhân hai vế với 2\(2\))

x \leq 12\(x \leq 12\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x \leq
12\(x \leq 12\)

b) Ta có: - 2x + 3 \leq 0\(- 2x + 3 \leq 0\)

- 2x \leq - 3\(- 2x \leq - 3\) (Cộng hai vế với- 3\(- 3\))

( - 2x).\left( - \frac{1}{2} \right) \geq
( - 3).\left( - \frac{1}{2} \right)\(( - 2x).\left( - \frac{1}{2} \right) \geq ( - 3).\left( - \frac{1}{2} \right)\) (Nhân hai vế với - \frac{1}{2}\(- \frac{1}{2}\))

x \geq \frac{3}{2}\(x \geq \frac{3}{2}\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x \geq\frac{3}{2}\(x \geq\frac{3}{2}\).

Ví dụ 2: Giải các bất phương trình:

a) - 8x - 27 < 0\(- 8x - 27 < 0\)                        b) \frac{5}{4}x + 20 \geq 0\(\frac{5}{4}x + 20 \geq 0\)                       c) 3x - (6 + 2x) \leq 3.(x + 4)\(3x - (6 + 2x) \leq 3.(x + 4)\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: - 8x - 27 < 0\(- 8x - 27 < 0\)

- 8x < 27\(- 8x < 27\)

x > \frac{- 27}{8}\(x > \frac{- 27}{8}\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x >
\frac{- 27}{8}\(x > \frac{- 27}{8}\).

b) Ta có: \frac{5}{4}x + 20 \geq
0\(\frac{5}{4}x + 20 \geq 0\)

\frac{5}{4}x \geq - 20\(\frac{5}{4}x \geq - 20\)

x \geq - 20.\frac{4}{5}\(x \geq - 20.\frac{4}{5}\)

x \geq - 16\(x \geq - 16\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x \geq
- 16\(x \geq - 16\).

c) Ta có: 3x - (6 + 2x) \leq 3.(x +
4)\(3x - (6 + 2x) \leq 3.(x + 4)\)

3x - 6 - 2x \leq 3x + 12\(3x - 6 - 2x \leq 3x + 12\)

x - 6 \leq 3x + 12\(x - 6 \leq 3x + 12\)

- 6 - 12 \leq 3x - x\(- 6 - 12 \leq 3x - x\)

- 18 \leq 2x\(- 18 \leq 2x\)

x \geq - 9\(x \geq - 9\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x \geq
- 9\(x \geq - 9\).

Ví dụ 2: Giải các bất phương trình:

a) \frac{2x - 5}{18} < \frac{4x +
3}{10}\(\frac{2x - 5}{18} < \frac{4x + 3}{10}\)                                    b) \frac{4x - 1}{9} <
\frac{5 - 3x}{6}\(\frac{4x - 1}{9} < \frac{5 - 3x}{6}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \frac{2x - 5}{18} < \frac{4x
+ 3}{10}\(\frac{2x - 5}{18} < \frac{4x + 3}{10}\)

\frac{5(2x - 5)}{90} < \frac{9(4x +
3)}{10}\(\frac{5(2x - 5)}{90} < \frac{9(4x + 3)}{10}\)

10x - 25 < 36x + 27\(10x - 25 < 36x + 27\)

10x - 36x < 27 + 25\(10x - 36x < 27 + 25\)

- 26x < 52\(- 26x < 52\)

x > \frac{52}{- 26}\(x > \frac{52}{- 26}\)

x > - 2\(x > - 2\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x >
- 2\(x > - 2\)

b) Ta có: \frac{4x - 1}{9} < \frac{5 -
3x}{6}\(\frac{4x - 1}{9} < \frac{5 - 3x}{6}\)

\frac{2(4x - 1)}{18} < \frac{3(5 -
3x)}{18}\(\frac{2(4x - 1)}{18} < \frac{3(5 - 3x)}{18}\)

8x - 2 < 15 - 9x\(8x - 2 < 15 - 9x\)

8x + 9x < 15 + 2\(8x + 9x < 15 + 2\)

17x < 17\(17x < 17\)

x < 1\(x < 1\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x <
1\(x < 1\).

Ví dụ 3: Tìm nghiệm nguyên âm của bất phương trình

\frac{2x + 4}{3} - \frac{4x - 7}{18} >
\frac{2x - 5}{9} - \frac{2x - 1}{15}\(\frac{2x + 4}{3} - \frac{4x - 7}{18} > \frac{2x - 5}{9} - \frac{2x - 1}{15}\)

Hướng dẫn giải

Ta có:

\frac{2x + 4}{3} - \frac{4x - 7}{18}
> \frac{2x - 5}{9} - \frac{2x - 1}{15}\(\frac{2x + 4}{3} - \frac{4x - 7}{18} > \frac{2x - 5}{9} - \frac{2x - 1}{15}\)

\frac{2x + 4}{3} - \frac{4x - 7}{18}
> \frac{2x - 5}{9} - \frac{2x - 1}{15}\(\frac{2x + 4}{3} - \frac{4x - 7}{18} > \frac{2x - 5}{9} - \frac{2x - 1}{15}\)

\frac{30(2x + 4)}{90} - \frac{5(4x -
17)}{90} > \frac{10(2x - 5)}{90} - \frac{6(2x - 1)}{90}\(\frac{30(2x + 4)}{90} - \frac{5(4x - 17)}{90} > \frac{10(2x - 5)}{90} - \frac{6(2x - 1)}{90}\)

60x + 120 - 20x + 35 > 20x - 50 - 12x
+ 6\(60x + 120 - 20x + 35 > 20x - 50 - 12x + 6\)

60x - 20x - 20x + 12x > - 120 - 35 -
50 + 6\(60x - 20x - 20x + 12x > - 120 - 35 - 50 + 6\)

32x > - 199\(32x > - 199\)

x>\dfrac{- 199}{32}\(x>\dfrac{- 199}{32}\)

x\(x\) là số nguyên âm nên x \in \left\{ - 6, - 5, - 4, - 3, - 2, - 1\right\}\(x \in \left\{ - 6, - 5, - 4, - 3, - 2, - 1\right\}\).

C. Bài tập tự rèn luyện giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài 1. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn sau:

a) 2x - 5 \leq 4x + 3\(2x - 5 \leq 4x + 3\)                b) 5 + 7x > 4x - 7\(5 + 7x > 4x - 7\)               c) 2(x - 0,5) - 1,4 \geq 1,5 - (x + 1,2)\(2(x - 0,5) - 1,4 \geq 1,5 - (x + 1,2)\)

Bài 2: Xác định nghiệm của các bất phương trình bậc nhất một ẩn

a) - 4x + 3 \leq 3x - 1\(- 4x + 3 \leq 3x - 1\)                b) - 0,3x + 12 > 0\(- 0,3x + 12 > 0\)              c) \frac{3}{4}x - 6 \leq 0\(\frac{3}{4}x - 6 \leq 0\)

Bài 3: Tìm số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình sau:

a) 9 - 5x > 1,5\(9 - 5x > 1,5\) b) \frac{3x - 17}{20} > \frac{5x +
1}{15}\(\frac{3x - 17}{20} > \frac{5x + 1}{15}\)

Bài 4: Giải bất phương trình

a) 2x + 6 > 1\(2x + 6 > 1\)                       b) 0,6x + 2 > 6x + 9\(0,6x + 2 > 6x + 9\)                        c) 1,7x + 4 \geq 2 + 1,5x\(1,7x + 4 \geq 2 + 1,5x\)

d) \frac{8 - 3x}{2} - x < 5\(\frac{8 - 3x}{2} - x < 5\)              e) 3 - 2x - \frac{6 + 4x}{3} > 0\(3 - 2x - \frac{6 + 4x}{3} > 0\)                    f) 0,7x + \frac{2x - 4}{3} - \frac{x}{6}
> 1\(0,7x + \frac{2x - 4}{3} - \frac{x}{6} > 1\)

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

---------------------------------------

Hy vọng với những kiến ​​thức và ví dụ cụ thể trong bài viết, bạn đã chắc chắn giải quyết được các dạng toàn giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và có thể tự động áp dụng vào bài tập. Đừng quên luyện tập thường xuyên để thành công kỹ năng giải quyết bất phương trình và đạt được kết quả học tập tốt nhất. Hãy theo dõi website để tiếp tục khám phá thêm nhiều kiến ​​thức Toán học bổ ích khác nhé!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm