Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 9, chuyên đề chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển tư duy hình học và rèn luyện kỹ năng lập luận chặt chẽ. Đây là dạng bài thường gặp trong đề thi vào lớp 10, đặc biệt ở các câu hỏi vận dụng – vận dụng cao. Tài liệu dưới đây giúp học sinh ôn tập chuyên sâu, qua hệ thống bài tập chọn lọc có lời giải chi tiết, bám sát cấu trúc đề thi, hỗ trợ học sinh chinh phục điểm cao môn Toán.

A. Cách chứng minh các điểm cùng nằm trên một đường tròn

Định nghĩa: Đường tròn tâm O\(O\)bán kính R > 0\(R > 0\) là hình gồm các điểm cách điểm O\(O\)một khoảng R\(R\) kí hiệu là (O;R)\((O;R)\) hay (O)\((O)\)

+ Đường tròn đi qua các điểm A_{1},A_{2},...,A_{n}\(A_{1},A_{2},...,A_{n}\)gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác A_{1}A_{2}...A_{n}\(A_{1}A_{2}...A_{n}\)

+ Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác A_{1}A_{2}...A_{n}\(A_{1}A_{2}...A_{n}\) gọi là đường tròn nội tiếp đa giác đó.

Cách xác định tâm đường tròn

+ Trong tam giác vuông trung điểm cạnh huyền là tâm vòng tròn ngoại tiếp

+ Trong tam giác đều, tâm vòng tròn ngoại tiếp là trọng tâm tam giác đó.

+ Trong tam giác thường:

  • Tâm vòng tròn ngoại tiếp là giao điểm của 3 đường trung trực của 3 cạnh tam giác đó
  • Tâm vòng tròn nội tiếp là giao điểm 3 đường phân giác trong của tam giác đó
  • Phương pháp chứng minh nhiều điểm cùng nằm trên một đường tròn

Cách chứng minh các điểm cùng nằm trên đường tròn

Để chứng minh các điểm A_{1},A_{2},...,A_{n}\(A_{1},A_{2},...,A_{n}\) cùng thuộc một đường tròn ta chứng minh các điểm A_{1},A_{2},...,A_{n}\(A_{1},A_{2},...,A_{n}\) cách đều điểm O\(O\) cho trước.

B. Bài tập chứng minh các điểm cùng thuộc đường tròn

Ví dụ 1. Cho tam giác đều ABC\(ABC\) có cạnh bằng a\(a\). AM,BN,CP\(AM,BN,CP\) là các đường trung tuyến. Chứng minh 4 điểm B,P,N,C\(B,P,N,C\) cùng thuộc một đường tròn. Tính bán kính đường tròn đó.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Vì tam giác ABC\(ABC\) đều nên các trung tuyến đồng thời cũng là đường cao.

Suy ra AM,BN,CP\(AM,BN,CP\) lần lượt vuông góc với BC,AC,AB\(BC,AC,AB\).

Từ đó ta có các tam giác BPC,BNC\(BPC,BNC\) là tam giác vuông

Với BC\(BC\) là cạnh huyền, suy ra MP = MN = MB = MC\(MP = MN = MB = MC\)

Hay: Các điểm B,P,N,C\(B,P,N,C\) cùng thuộc đường tròn

Đường kính BC = a\(BC = a\), tâm đường tròn là

Trung điểm M\(M\)của BC\(BC\).

Ví dụ 2. Cho tứ giác ABCD\(ABCD\)\widehat{C} + \widehat{D} = 90^{0}.\(\widehat{C} + \widehat{D} = 90^{0}.\) Gọi M,N,P,Q\(M,N,P,Q\) lần lượt là trung điểm của AB,BD,DC,CA\(AB,BD,DC,CA\). Chứng minh 4 điểm M,N,P,Q\(M,N,P,Q\) cùng thuộc một đường tròn. Tìm tâm đường tròn đó.

Hướng dẫn giải:

Hình vẽ minh họa

Kéo dài AD,CB\(AD,CB\) cắt nhau tại điểm T\(T\) thì tam giác TCD\(TCD\) vuông tại T\(T\).

+ Do MN\(MN\) là đường trung bình của tam giác ABD\(ABD\) nên NM//AD\(NM//AD\)

+ MQ\(MQ\) là đường trung bình của tam giác ABC\(ABC\) nên MQ//BC\(MQ//BC\). Mặt khác AD\bot BC \Rightarrow MN\bot MQ\(AD\bot BC \Rightarrow MN\bot MQ\).

Chứng minh tương tự ta cũng có: MN\bot
NP,NP\bot PQ\(MN\bot NP,NP\bot PQ\). Suy ra MNPQ\(MNPQ\) là hình chữ nhật.

Hay các điểm M,N,P,Q\(M,N,P,Q\) thuộc một đường tròn có tâm là giao điểm O\(O\) của hai đường chéo NQ,MP\(NQ,MP\)

Ví dụ 3. Cho tam giác ABC\(ABC\) cân tại A\(A\) nội tiếp đường tròn (O)\((O)\). Gọi M\(M\) là trung điểm của AC\(AC\). Điểm G\(G\) là trọng tâm của tam giác ABM\(ABM\). Gọi Q\(Q\) là giao điểm của BM\(BM\)GO\(GO\). Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BGQ\(BGQ\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Vì tam giác ABC\(ABC\) cân tại A\(A\) nên tâm O\(O\) của vòng tròn ngoại tiếp tam giác nằm trên đường trung trực của BC\(BC\).Gọi K\(K\) là giao điểm của AO\(AO\)BM\(BM\)

Dưng các đường trung tuyến MN,BP\(MN,BP\) của tam giác ABM\(ABM\) cắt nhau tại trọng tâm G\(G\).

Do MN//BC \Rightarrow MN\bot AO\(MN//BC \Rightarrow MN\bot AO\). Gọi K\(K\)là giao điểm của BM\(BM\)AO\(AO\) thì K\(K\) là trọng tâm của tam giác ABC\(ABC\) suy ra GK//AC\(GK//AC\).

Mặt khác ta có OM\bot AC\(OM\bot AC\) suy ra GK\bot OM\(GK\bot OM\) hay K\(K\) là trực tâm của tam giác OMG \Rightarrow MK\bot OG\(OMG \Rightarrow MK\bot OG\).

Như vậy tam giác BQG\(BQG\) vuông tại Q\(Q\). Do đó tâm vòng tròn ngoại tiếp tam giác GQB\(GQB\) là trung điểm I\(I\) của BG\(BG\).

Ví dụ 4. Cho hình thang vuông ABCD\(ABCD\)\widehat{A} = \widehat{B} = 90^{0}\(\widehat{A} = \widehat{B} = 90^{0}\).BC = 2AD = 2a\(BC = 2AD = 2a\). Gọi H\(H\) là hình chiếu vuông góc của B\(B\) lên AC\(AC\). Điểm M\(M\) là trung điểm của HC\(HC\). Tìm tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BDM\(BDM\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Gọi N\(N\) là trung điểm của BH\(BH\) thì MN\(MN\) là đường trung bình của tam giác HBC\(HBC\) suy ra MN\bot AB\(MN\bot AB\), mặt khác BH\bot AM \Rightarrow N\(BH\bot AM \Rightarrow N\) là trực tâm của tam giác ABM\(ABM\) suy ra AN\bot BM\(AN\bot BM\).

Do MN// = \frac{1}{2}BC \Rightarrow MN//
= AD\(MN// = \frac{1}{2}BC \Rightarrow MN// = AD\) nên ADMN\(ADMN\) là hình bình hành suy ra AN//DM\(AN//DM\).

Từ đó ta có: DM\bot BM\(DM\bot BM\) hay tam giác DBM\(DBM\) vuông tại M\(M\) nên tâm vòng tròn ngoại tiếp tam giác DBM\(DBM\) là trung điểmO\(O\) của BD\(BD\).

Ta có

R = MO = \frac{1}{2}BD =\frac{1}{2}\sqrt{AB^{2} + AD^{2}}\(R = MO = \frac{1}{2}BD =\frac{1}{2}\sqrt{AB^{2} + AD^{2}}\)= \frac{1}{2}\sqrt{4a^{2} + a^{2}} =\frac{a\sqrt{5}}{2}\(= \frac{1}{2}\sqrt{4a^{2} + a^{2}} =\frac{a\sqrt{5}}{2}\).

C. Bài tập tự rèn luyện có đáp án

Bài tập 1. Cho lục giác đều ABCDEF\(ABCDEF\) tâm O\(O\). Gọi M,N\(M,N\) là trung điểm của CD,DE\(CD,DE\). AM\(AM\) cắt BN\(BN\) tại I\(I\). Chứng minh rằng các điểm M,I,O,N,D\(M,I,O,N,D\) nằm trên một đường tròn.

Bài tập 2. Cho hình vuông ABCD\(ABCD\). Gọi M\(M\) là trung điểm BC,N\(BC,N\) là điểm thuộc đường chéo AC\(AC\) sao cho AN
= \frac{1}{4}AC\(AN = \frac{1}{4}AC\). Chứng minh 4 điểm M,N,C,D\(M,N,C,D\) nằm trên cùng một đường tròn.

Bài tập 3. Trong tam giác ABC\(ABC\) gọi M,N,P\(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của AB,BC,CA\(AB,BC,CA\). Các điểm A_{1},B_{1},C_{1}\(A_{1},B_{1},C_{1}\) lần lượt là các chân đường cao hạ từ đỉnh A,B,C\(A,B,C\) đến các cạnh đối diện. A_{2},B_{2},C_{2}\(A_{2},B_{2},C_{2}\) là trung điểm của HA,HB,HC\(HA,HB,HC\). Khi đó 9\(9\) điểm M,N,P,A_{1},B_{1},C_{1},A_{2},B_{2},C_{2}\(M,N,P,A_{1},B_{1},C_{1},A_{2},B_{2},C_{2}\) cùng nằm trên một đường tròn gọi là đường tròn Ơ le của tam giác.

Bài tập 4. Cho tam giác ABC\(ABC\) nội tiếp đường tròn (O)\((O)\), AD\(AD\) là đường kính của (O)\((O)\). M\(M\) là trung điểm của BC,H\(BC,H\) là trực tâm của tam giác. Gọi X,Y,Z\(X,Y,Z\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm D\(D\) lên HB,HC,BC\(HB,HC,BC\). Chứng minh 4 điểm X,Y,Z,M\(X,Y,Z,M\) cùng thuộc một đường tròn.

Bài tập 5. Cho tam giác ABC\(ABC\) có trực tâm H\(H\). Lấy điểm M,N\(M,N\) thuộc tia BC\(BC\) sao cho MN
= BC\(MN = BC\)M\(M\) nằm giữa B,C\(B,C\). Gọi D,E\(D,E\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của M,N\(M,N\) lên AC,AB\(AC,AB\). Chứng minh các điểm A,D,E,H\(A,D,E,H\) cùng thuộc một đường tròn.

Bài tập 6. Cho tam giác ABC\(ABC\), P\(P\) là điểm bất kỳ PA,PB,PC\(PA,PB,PC\) cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC\(ABC\) tại A_{1},B_{1},C_{1}\(A_{1},B_{1},C_{1}\). Gọi A_{2},B_{2},C_{2}\(A_{2},B_{2},C_{2}\) là các điểm đối xứng với A_{1},B_{1},C_{1}\(A_{1},B_{1},C_{1}\) qua trung điểm của BC,CA,AB\(BC,CA,AB\). Chứng minh rằng: A_{2},B_{2},C_{2}\(A_{2},B_{2},C_{2}\) và trực tâm H\(H\) của tam giác ABC\(ABC\) cùng thuộc một đường tròn.

Đáp án bài tập tự rèn luyện

Bài tập 1

Hình vẽ minh họa:

Do ABCDEF\(ABCDEF\) là lục giác đều nên OM\bot CD,ON\bot DE\(OM\bot CD,ON\bot DE\)

\Rightarrow M,N,C,D\(\Rightarrow M,N,C,D\) nằm trên đường tròn đường kính OD\(OD\).

Vì tam giác \Delta OBN = \Delta
OAM\(\Delta OBN = \Delta OAM\) nên điểm O\(O\) cách đều AM,BN\(AM,BN\) suy ra OI\(OI\) là phân giác trong của góc \widehat{AIN}\(\widehat{AIN}\).

Kẻ \left\{ \begin{matrix}
OH\bot AM \\
DH_{1}\bot AM
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow DH_{1} = 2OH\(\left\{ \begin{matrix} OH\bot AM \\ DH_{1}\bot AM \end{matrix} \right.\ \Rightarrow DH_{1} = 2OH\) (Do OH\(OH\) là đường trung bình của tam giác DAH_{1}\(DAH_{1}\)

Kẻ \left\{ \begin{matrix}
OK\bot BN \\
DK_{1}\bot BN
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow DK_{1} = 2OK\(\left\{ \begin{matrix} OK\bot BN \\ DK_{1}\bot BN \end{matrix} \right.\ \Rightarrow DK_{1} = 2OK\) (Do \frac{OK}{DK_{1}} = \frac{JO}{JD} =
\frac{1}{2}\(\frac{OK}{DK_{1}} = \frac{JO}{JD} = \frac{1}{2}\) với J = AD \cap
NB\(J = AD \cap NB\))

Do OK = OH \Leftrightarrow DH_{1} =
DK_{1}\(OK = OH \Leftrightarrow DH_{1} = DK_{1}\) suy ra D\(D\) cách đều AM,BN\(AM,BN\) hay ID\(ID\) là phân giác ngoài của \widehat{AIN} \Rightarrow \widehat{OID} =
90^{0}\(\widehat{AIN} \Rightarrow \widehat{OID} = 90^{0}\).

Vậy 5 điểm M,I,O,N,D\(M,I,O,N,D\) cùng nằm trên một đường tròn đường kính OD\(OD\).

Bài tập 2.

Ta thấy tứ giác MCDN\(MCDN\)\widehat{MCD} = 90^{0}\(\widehat{MCD} = 90^{0}\) nên để chứng minh 4 điểm M,N,C,D\(M,N,C,D\) cùng nằm trên một đường tròn ta sẽ chứng minh \widehat{MND} =
90^{0}\(\widehat{MND} = 90^{0}\).

Cách 1: Kẻ đường thẳng qua N\(N\) song song với AB\(AB\) cắt BC,AD\(BC,AD\) tại E,F\(E,F\).

Xét hai tam giác vuông NEM\(NEM\)DFN\(DFN\) EM
= NF = \frac{1}{4}AB,EN = DF = \frac{1}{4}AB\(EM = NF = \frac{1}{4}AB,EN = DF = \frac{1}{4}AB\) từ đó suy ra \Delta NEM = \Delta DFN\(\Delta NEM = \Delta DFN\)

Do đó \widehat{NME} =
\widehat{DNF},\widehat{MNE} = \widehat{NDF} \Rightarrow \widehat{MNE} +
\widehat{DNF} = 90^{0}\(\widehat{NME} = \widehat{DNF},\widehat{MNE} = \widehat{NDF} \Rightarrow \widehat{MNE} + \widehat{DNF} = 90^{0}\)

Hay tam giác MND\(MND\) vuông tại N\(N\). Suy ra 4 điểm M,N,C,D\(M,N,C,D\) cùng nằm trên đường tròn đường kính MD\(MD\).

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

-------------------------------------

Với những dạng bài chứng minh điểm cùng thuộc một đường tròn điển hình và hướng dẫn giải cụ thể, chuyên đề này sẽ là hành trang vững chắc cho học sinh lớp 9 trong quá trình ôn thi vào lớp 10. Hãy luyện tập đều đặn để nắm vững kỹ năng hình học và tự tin bước vào kỳ thi quan trọng sắp tới.

Mời bạn đọc tham khảo thêm một số tài liệu đặc sắc của chúng tôi:

 

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo