Toán lớp 5 Cánh diều Bài 31: Luyện tập
Toán lớp 5 Cánh diều Bài 31: Luyện tập gồm các đáp án tương ứng với từng bài tập SGK trang 77 trong Chương 2. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết lời giải Toán lớp 5 Cánh Diều.
Toán lớp 5 Cánh diều Bài 31
1. Toán lớp 5 trang 77 Bài 1
a, Đặt tính rồi tính
0,53 × 16 3,14 × 30 | 7,3 × 0,18 1,32 × 1,5 | 0,96 × 0,35 30,4 × 0,27 |
b) Tính nhẩm:
84,04 x 10 | 0,25 x 0,1 | 43 x 11 |
84,04 x 100 | 0,25 x 0,01 | 4,3 x 1,1 |
84,04 x 1 000 | 0,25 x 0,001 | 0,43 x 0,11 |
Lời giải:
a
b)
84,04 × 10 = 840,4 84,04 × 100 = 8 404 84,04 × 1 000 = 84 040 | 0,25 × 0,1 = 0,025 0,25 × 0,01 = 0,0025 0,25 × 0,001 = 0,00025 | 43 × 11 = 473 4,3 × 1,1 = 4,73 0,43 × 0,11 = 0,0473 |
2. Toán lớp 5 trang 77 Bài 2
Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng:
Lời giải:
Vị trí của dấu phải trong các kết quả bị sai.
3. Toán lớp 5 trang 77 Bài 3
Trong một lần tham quan dã ngoại, Chi đã uống 5 cốc nước, mỗi cốc có 0,2 l và Quang đã uống 4 cốc nước, mỗi cốc có 0,25 1. Hỏi cả hai bạn đã uống bao nhiêu lít nước?
Lời giải:
Chi đã uống số lít nước là:
0,2 × 5 = 1 (l)
Quang đã uống số lít nước là:
0,25 × 4 = 1 (l)
Cả hai bạn đã uống số lít nước là:
1 + 1 = 2 (l)
Đáp số: 2 l
4. Toán lớp 5 trang 77 Bài 4
Một chiếc giỏ đựng được tối đa 5 kg. Mẹ bạn Linh mua rau và hoa quả. Số rau cân nặng 1,8 kg, số hoa quả cân nặng gấp 1,5 lần rau. Hỏi mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó được không?
Lời giải:
Số hoa quả cân nặng là:
1,8 × 1,5 = 2,7 (kg)
Tổng khối lượng của rau và hoa quả là:
2,7 + 1,8 = 4,5 (kg)
Vì 4,5 < 5 nên mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó.
5. Toán lớp 5 trang 77 Bài 5
Trò chơi “Vòng quay may mắn”
Người chơi chọn một số tự nhiên bất kì từ 1 đến 9, xoay vòng quay, khi kim dừng lại ở số nào thì tìm tích của số đó với số tự nhiên đã chọn. Nếu tích lớn hơn hoặc bằng chữ số tự nhiên đã chọn thì thắng cuộc.
Lời giải:
- Em có thể chọn số 2. VD: Khi kim dừng lại ở số 0,5 thì ta có tích: 0,5 x 2 = 1.
- Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …
- Bài 33: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- Bài 34: Luyện tập
- Bài 35: Chia một số thập phân cho một số thập phân
- Bài 36: Luyện tập
- Bài 37: Luyện tập chung
- Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
- Bài 39: Luyện tập chung
- Bài 40: Tỉ số phần trăm
- Bài 41: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Bài 42: Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước
- Bài 43: Luyện tập chung
- Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay
- Bài 45: Tỉ lệ bản đồ
- Bài 46: Luyện tập chung
- Bài 47: Em ôn lại những gì đã học
- Bài 48: Em vui học toán
- Bài 49: Ôn tập chung