Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Rút gọn biểu thức tỉ số lượng giác của góc nhọn

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ôn tập Toán 9 rút gọn biểu thức lượng giác có đáp án đầy đủ

Trong chương trình Toán 9, chuyên đề Rút gọn biểu thức tỉ số lượng giác của góc nhọn là một trong những dạng toán quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về lượng giác cơ bản và rèn luyện kỹ năng biến đổi, tính toán chính xác. Đây cũng là nền tảng cho việc học các chuyên đề nâng cao ở bậc THPT, đặc biệt là hàm số lượng giácứng dụng lượng giác trong hình học.

Bài viết này tổng hợp hệ thống bài tập Toán 9 Rút gọn biểu thức có đáp án chi tiết, được biên soạn theo từng mức độ từ cơ bản đến nâng cao. Thông qua đó, học sinh có thể luyện tập nhiều dạng bài khác nhau, nắm chắc phương pháp rút gọn, hạn chế sai sót và nâng cao tư duy logic. Với cách trình bày rõ ràng, lời giải từng bước cụ thể, tài liệu không chỉ giúp học sinh tự học hiệu quả mà còn là nguồn tham khảo hữu ích cho giáo viên khi xây dựng bài giảng và đề kiểm tra.

A. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau

Hình vẽ minh họa

Ta có: \alpha + \beta =
90^{0}\(\alpha + \beta = 90^{0}\)

\sin\alpha = \cos\beta;cos\alpha =
\sin\beta\(\sin\alpha = \cos\beta;cos\alpha = \sin\beta\)

\tan\alpha = \cot\beta;cot\alpha =
\tan\beta\(\tan\alpha = \cot\beta;cot\alpha = \tan\beta\)

B. Bài tập ví dụ minh họa Rút gọn biểu thức tỉ số lượng giác

Bài tập 1. Cho góc nhọn \alpha\(\alpha\) thỏa mãn 0^{\circ} < \alpha <
70^{\circ}\(0^{\circ} < \alpha < 70^{\circ}\) và biểu thức:

A = \tan\alpha \cdot \tan\left( \alpha +
10^{\circ} \right) \cdot \tan\left( \alpha + 20^{\circ} \right) \cdot
\tan\left( 70^{\circ} - \alpha \right) \cdot \tan\left( 80^{\circ} -
\alpha \right) \cdot \tan\left( 90^{\circ} - \alpha \right)\(A = \tan\alpha \cdot \tan\left( \alpha + 10^{\circ} \right) \cdot \tan\left( \alpha + 20^{\circ} \right) \cdot \tan\left( 70^{\circ} - \alpha \right) \cdot \tan\left( 80^{\circ} - \alpha \right) \cdot \tan\left( 90^{\circ} - \alpha \right)\)

Giá trị của biểu thức A\(A\) là:

A. 0                        B. 1                 C. 2                      D. 3

Hướng dẫn giải

Ta có:

A = \tan\alpha \cdot \tan\left( \alpha +
10^{\circ} \right) \cdot \tan\left( \alpha + 20^{\circ} \right) \cdot
\tan\left( 70^{\circ} - \alpha \right) \cdot \tan\left( 80^{\circ} -
\alpha \right) \cdot \tan\left( 90^{\circ} - \alpha \right)\(A = \tan\alpha \cdot \tan\left( \alpha + 10^{\circ} \right) \cdot \tan\left( \alpha + 20^{\circ} \right) \cdot \tan\left( 70^{\circ} - \alpha \right) \cdot \tan\left( 80^{\circ} - \alpha \right) \cdot \tan\left( 90^{\circ} - \alpha \right)\)

A = \left\lbrack
\tan\alpha.tan(90{^\circ} - \alpha) \right\rbrack.\left\lbrack
\tan\left( \alpha + 10^{\circ} \right).tan\left( 80^{\circ} - \alpha
\right) \right\rbrack.\left\lbrack \tan\left( \alpha + 20^{\circ}
\right) \cdot \tan\left( 70^{\circ} - \alpha \right)
\right\rbrack\(A = \left\lbrack \tan\alpha.tan(90{^\circ} - \alpha) \right\rbrack.\left\lbrack \tan\left( \alpha + 10^{\circ} \right).tan\left( 80^{\circ} - \alpha \right) \right\rbrack.\left\lbrack \tan\left( \alpha + 20^{\circ} \right) \cdot \tan\left( 70^{\circ} - \alpha \right) \right\rbrack\)

A = \left\lbrack \tan\alpha.cot\alpha
\right\rbrack.\left\lbrack \cot(80{^\circ} - \alpha).tan\left(
80^{\circ} - \alpha \right) \right\rbrack.\left\lbrack \tan(70{^\circ} -
\alpha) \cdot \tan\left( 70^{\circ} - \alpha \right)
\right\rbrack\(A = \left\lbrack \tan\alpha.cot\alpha \right\rbrack.\left\lbrack \cot(80{^\circ} - \alpha).tan\left( 80^{\circ} - \alpha \right) \right\rbrack.\left\lbrack \tan(70{^\circ} - \alpha) \cdot \tan\left( 70^{\circ} - \alpha \right) \right\rbrack\)

A = 1\(A = 1\)

Chọn B

Bài tập 2. Rút gọn các biểu thức sau:

a) A = sin23^{\circ} -
cos67^{\circ}\(A = sin23^{\circ} - cos67^{\circ}\). b) B = tan18^{\circ}
- cot72^{\circ}\(B = tan18^{\circ} - cot72^{\circ}\).
c) C = \frac{sin60^{\circ} \cdot
cos30^{\circ}}{2cot45^{\circ}}\(C = \frac{sin60^{\circ} \cdot cos30^{\circ}}{2cot45^{\circ}}\) . d) D
= cot44^{\circ} \cdot cot45^{\circ} \cdot cot46^{\circ}\(D = cot44^{\circ} \cdot cot45^{\circ} \cdot cot46^{\circ}\).
e) E = sin10^{\circ} + sin40^{\circ} -
cos50^{\circ} - cos80^{\circ}\(E = sin10^{\circ} + sin40^{\circ} - cos50^{\circ} - cos80^{\circ}\). f) F
= 12 \cdot tan32^{\circ} \cdot tan58^{\circ} - \frac{8 \cdot
cot35^{\circ}}{tan55^{\circ}}\(F = 12 \cdot tan32^{\circ} \cdot tan58^{\circ} - \frac{8 \cdot cot35^{\circ}}{tan55^{\circ}}\).

Hướng dẫn giải

a) A = sin23^{\circ} -
cos67^{\circ}\(A = sin23^{\circ} - cos67^{\circ}\)

= sin23{^\circ} - \sin(90{^\circ} -
67{^\circ}) = sin23{^\circ} - sin23{^\circ} = 0\(= sin23{^\circ} - \sin(90{^\circ} - 67{^\circ}) = sin23{^\circ} - sin23{^\circ} = 0\).

b) B = tan18^{\circ} - cot72^{\circ} =
0\(B = tan18^{\circ} - cot72^{\circ} = 0\)

c) C = \dfrac{\sin60^{\circ} \cdot \cos30^0}{2cot45^{\circ}} =\dfrac{\dfrac{\sqrt{3}}{2}.\dfrac{\sqrt{3}}{2}}{2.1} =\dfrac{3}{8}\(C = \dfrac{\sin60^{\circ} \cdot \cos30^0}{2cot45^{\circ}} =\dfrac{\dfrac{\sqrt{3}}{2}.\dfrac{\sqrt{3}}{2}}{2.1} =\dfrac{3}{8}\)

d) D = cot44^{\circ} \cdot cot45^{\circ}
\cdot cot46^{\circ}\(D = cot44^{\circ} \cdot cot45^{\circ} \cdot cot46^{\circ}\)

= cot44{^\circ}.1.tan(90{^\circ} -
46{^\circ}) = tan44{^\circ}.cot44{^\circ} = 1\(= cot44{^\circ}.1.tan(90{^\circ} - 46{^\circ}) = tan44{^\circ}.cot44{^\circ} = 1\)

e) E = sin10^{\circ} + sin40^{\circ} -
cos50^{\circ} - cos80^{\circ}\(E = sin10^{\circ} + sin40^{\circ} - cos50^{\circ} - cos80^{\circ}\)

= (sin10{^\circ} - cos80{^\circ}) +
(sin40{^\circ} - cos50{^\circ}) = 0\(= (sin10{^\circ} - cos80{^\circ}) + (sin40{^\circ} - cos50{^\circ}) = 0\).

f) F = 12 \cdot tan32^{\circ} \cdot
tan58^{\circ} - \frac{8 \cdot cot35^{\circ}}{tan55^{\circ}}\(F = 12 \cdot tan32^{\circ} \cdot tan58^{\circ} - \frac{8 \cdot cot35^{\circ}}{tan55^{\circ}}\)

= 12.tan32{^\circ}.cot32{^\circ} -
\frac{8.tan55{^\circ}}{tan55{^\circ}} = 12 - 8 = 4\(= 12.tan32{^\circ}.cot32{^\circ} - \frac{8.tan55{^\circ}}{tan55{^\circ}} = 12 - 8 = 4\).

-------------------------------------------

Có thể thấy, việc rút gọn biểu thức tỉ số lượng giác của góc nhọn không chỉ là dạng toán thường gặp trong chương trình Toán 9 mà còn là nền tảng quan trọng để học sinh bước vào các chuyên đề lượng giác ở bậc THPT. Thông qua hệ thống bài tập Toán 9 có đáp án chi tiết trong bài viết, các em hoàn toàn có thể tự ôn tập, rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác, từ đó tự tin hơn trong các kỳ thi.

Hy vọng rằng tài liệu này sẽ là trợ thủ đắc lực giúp học sinh nâng cao năng lực giải toán, đồng thời hỗ trợ giáo viên trong quá trình giảng dạy. Đừng quên luyện tập thường xuyên để nắm chắc phương pháp và đạt kết quả cao trong học tập môn Toán.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm