Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bạn đang tìm cách tính diện tích hình tròn hoặc diện tích hình quạt tròn nhanh chóng và chính xác? Đây là kiến thức cơ bản trong hình học phẳng, thường xuất hiện trong chương trình toán lớp 8, lớp 9 và cả các đề thi. Bài viết sau sẽ hướng dẫn chi tiết công thức, cách áp dụng thực tế kèm ví dụ minh họa dễ hiểu. Cùng khám phá nhé!

A. Công thức tính diện tích hình tròn

Diện tích hình tròn bán kính R\(R\) được xác định bằng công thức:

S = \pi R^{2}\(S = \pi R^{2}\)

B. Công thức tính diện tích hình quạt tròn

Hình quạt tròn là gì?

Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó.

Công thúc diện tích hình quạt tròn

Diện tích S_{q}\(S_{q}\) của hình quạt tròn bán kính R\(R\) ứng với cung n{^\circ}\(n{^\circ}\) là:

S_{q} = \frac{n}{360}\pi R^{2} = \frac{l
\cdot R}{2}\(S_{q} = \frac{n}{360}\pi R^{2} = \frac{l \cdot R}{2}\)

C. Bài tập tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn

Bài 1: a) Tính diện tích hình quạt tròn bán kính 5(cm)\(5(cm)\)

b) Tính diện tích hình quạt tròn bán kính 6cm\(6cm\) có số đo cung là 60{^\circ}\(60{^\circ}\)

Hướng dẫn giải

a) Diện tích hình tòn bán kính 5\
cm\(5\ cm\) là: S = \pi R^{2} = 25\pi\left(
cm^{2} \right)\(S = \pi R^{2} = 25\pi\left( cm^{2} \right)\)

b) Diện tích hình quạt tròn là: S_{q} =
\frac{\pi R^{2}n}{360} = \frac{\pi \cdot 6^{2} \cdot 60}{360} =
6\pi\left( cm^{2} \right)\(S_{q} = \frac{\pi R^{2}n}{360} = \frac{\pi \cdot 6^{2} \cdot 60}{360} = 6\pi\left( cm^{2} \right)\)

Bài 2: Bề mặt phía trên của một chiếc trống có dạng hình tròn bán kính 8cm\(8cm\). Diện tích bề mặt phía trên của trống đó bằng bao nhiêu centimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Hướng dẫn giải

Diện tích bề mặt phía trên của chiếc trống đó là:

S = \pi \cdot 8^{2} = 64\pi \approx 201\
\left( cm^{2} \right)\(S = \pi \cdot 8^{2} = 64\pi \approx 201\ \left( cm^{2} \right)\)

Bài 3: Tính diện tích hình quạt tròn bán kính 5cm\(5cm\) và có độ dài cung tương ứng với nó bằng 4\pi cm\(4\pi cm\).

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, hình quạt tròn có độ dài cung tương ứng với nó là l = 4\pi\ (cm)\(l = 4\pi\ (cm)\), bán kính R = 5cm\(R = 5cm\).

Do đó, diện tích S\(S\) của nó là:

S = \frac{l \cdot R}{2} = \frac{4\pi
\cdot 5}{2} = 10\pi\ \left( cm^{2} \right)\(S = \frac{l \cdot R}{2} = \frac{4\pi \cdot 5}{2} = 10\pi\ \left( cm^{2} \right)\)

D. Bài tập tự rèn luyện tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn

Bài 1: Tính diện tích hình quạt tròn bán kính R = 10cm\(R = 10cm\), ứng với cung 60{^\circ}\(60{^\circ}\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của cm^{2}\(cm^{2}\)).

Bài 2: Tính diện tích hình quạt tròn bán kính R = 20cm\(R = 20cm\), ứng với cung 72{^\circ}\(72{^\circ}\).

Bài 3: Tính diện tích của miếng bánh pizza có dạng hình quạt tròn trong hình bên. Biết OA = 5cm\(OA = 5cm\)\widehat{AOB} = 55{^\circ}\(\widehat{AOB} = 55{^\circ}\).

Bài 4: Cho hình quạt tròn AOB\(AOB\) giới hạn bởi hai bán kính OA\(OA\), OB\(OB\) và cung AmB\(AmB\) sao cho OA = OB\(OA = OB\). Hãy tìm số đo cung AmB\(AmB\) ứng với hình quạt tròn đó.

Bài 5: Cho hình quạt tròn COD\(COD\) giới hạn bởi hai bán kính OC\(OC\), OD\(OD\) và cung CmD\(CmD\) sao cho OC = OD\(OC = OD\). Hãy tìm số đo cung CmD\(CmD\) ứng với hình quạt đó.

Bài 6: Một họa tiết trang trí có dạng hình tròn bán kính 4dm\(4dm\) được chia thành nhiều hình quạt tròn, mỗi hình quạt tròn có góc ở tâm là 7,5{^\circ}\(7,5{^\circ}\). Diện tích của mỗi hình quạt đó là bao nhiêu dm^{2}\(dm^{2}\) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Bài 7: Hình quạt ở hình bên có bán kính bằng 2dm\(2dm\) và góc ở tâm bằng 150{^\circ}\(150{^\circ}\)

a) Tính diện tích của hình quạt đó theo đơn vị decimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

b) Tính chiều dài cung tương ứng với hình quạt đó.

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

-----------------------------------------------

Như vậy, bạn đã nắm được cách tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn thông qua các công thức đơn giản, dễ nhớ cùng ví dụ cụ thể. Việc hiểu rõ và vận dụng linh hoạt các kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài tập hình học. Đừng quên luyện tập thường xuyên để ghi nhớ lâu hơn nhé!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm