Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hình cầu. Công thức tính hình cầu

Hình cầu là một hình khối tròn xoay đặc biệt, thường gặp trong các bài toán hình học không gian lớp 9 và THPT. Để giải nhanh và chính xác các bài toán liên quan, học sinh cần nắm chắc các công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ lý thuyết, công thức trọng tâm và ví dụ minh họa giúp bạn học tốt và ứng dụng hiệu quả trong quá trình làm bài.

A. Công thức hình cầu

Hình vẽ minh họa

Diện tích mặt cầu

S = 4\pi
R^{2}S=4πR2 hay S = \pi
d^{2}S=πd2.

Với RR là bán kính và d là đường kính của mặt cầu.

Thể tích hình cầu

V = \frac{4}{3}\pi
R^{3}V=43πR3

B. Bài tập tính hình cầu

Dạng 1: Tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu và các đại lượng liên quan

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu để giải bài toán

Bài 1. Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, đơn vị: mm):

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức ta có kết quả ghi lại như sau:

Bài 2. Diện tích của một mặt cầu là 24642464 m2 thì đường kính của mặt cầu là bao nhiêu? (Lấy \pi = \frac{22}{7}π=227).

A. 2828 cm.                B. 2828 mét.              C. 3838 mét.             D. 3030 mét.

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu và biến đổi ta được

S = \pi d^{2} = 2464 \Rightarrow d =
\sqrt{\frac{2464}{\pi}} \Rightarrow d = \sqrt{\frac{2464}{\frac{22}{7}}}
= 28S=πd2=2464d=2464πd=2464227=28 mét.

(Đơn vị của diện tích mặt cầu là m\
^{2} 2).

Bài 3. Thể tích của một hình cầu là \frac{4312}{3}43123 cm2. Thì bán kính của hình cầu là bao nhiêu? (Lấy \pi =\frac{22}{7}π=227).

A. 77 cm.                B. 88 cm.                          C. 99 cm.                 D. 1010 cm.

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu và biến đổi ta được

V = \frac{4}{3}\pi R^{3} =
\frac{4312}{3}. \Rightarrow R = \sqrt[3]{\frac{4312 \cdot 3}{3 \cdot
4\pi}} \Rightarrow R = \sqrt[3]{\frac{4312}{4 \cdot \frac{22}{7}}} =
7V=43πR3=43123.R=4312334π3R=431242273=7 cm.

Dạng 2: Dạng toán tổng hợp

Phương pháp:

Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã được học kết hợp với các công thức và lý thuyết về hình cầu để giải bài tập.

Bài 1. Một hình nón có bán kính đáy bằng 33 cm và có diện tích xung quanh bằng diện tích của mặt cầu có bán kính 33 cm. Tính chiều cao của hình nón.

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình nón S_{xq} = \pi rl = 3\pi lSxq=πrl=3πl.

Áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu S_{c} = 4\pi R^{2} = 36\piSc=4πR2=36π.

Từ giả thuyết S_{xq} = S_{c}Sxq=Sc ta được 3\pi l = 36\pi3πl=36π \Rightarrow l = 12 \Rightarrow h = \sqrt{12^{2} -
3^{2}} = 3\sqrt{15}l=12h=12232=315 cm.

Bài 2: Cho đường tròn (O;R)(O;R) ngoại tiếp tam giác đều ABCABC. Quay đường tròn này một vòng quanh đường kính AODAOD ta được một hình cầu ngoại tiếp một hình nón. Tính thể tích phần bên trong hình cầu và bên ngoài hình nón?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Độ dài cạnh của tam giác đều là: AB =
R\sqrt{3}AB=R3

Bán kính đáy hình tròn là: r =
\frac{R\sqrt{3}}{2}r=R32.

Chiều cao hình nón là: h =
\frac{R\sqrt{3}.\sqrt{3}}{2} = \frac{3R}{2}h=R3.32=3R2

Thể tích hình cầu là: V_{1} =
\frac{4}{3}\pi r^{3}V1=43πr3

Thể tích hình nón là: V_{2} =
\frac{1}{3}\pi r^{2}h = \frac{1}{3}\pi\left( \frac{R\sqrt{3}}{2}
\right)^{2}.\frac{3}{2}R = \frac{3}{8}\pi R^{3}V2=13πr2h=13π(R32)2.32R=38πR3

Thể tích phần cần tìm là: V = V_{1} -
V_{2} = \frac{23}{24}.\pi R^{3}V=V1V2=2324.πR3

Bài 3: Một hình nón có đỉnh là tâm một hình cầu và có đáy là hình tròn tạo bởi một mặt phẳng cắt hình cầu. Biết diện tích đáy hình nón là 144\pi{cm}^{2}144πcm2 và diện tích xung quanh của nó là 180\pi{cm}^{2}180πcm2. Tính thể tích phần không gian bên trong hình cầu và bên ngoài hình nón.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Tính bán kính đáy hình nón là

\pi \cdot IM^{2} \cdot 144\pi
\Leftrightarrow r = IM = 12\text{\ }cmπIM2144πr=IM=12cm

Tính đường sinh hình nón là

S_{xq} = 180\pi \Leftrightarrow \pi
\cdot r \cdot l = 180\pi \Leftrightarrow l = OM = 15cmSxq=180ππrl=180πl=OM=15cm

Chiều cao hình nón là

h = OI = \sqrt{OM^{2} - IM^{2}} =
\sqrt{l^{2} - r^{2}} = 9cmh=OI=OM2IM2=l2r2=9cm

Tính hiệu thể tích giữa hình cầu và hình nón được

V = V_{\text{cau~}} - V_{\text{nón~}} =
\frac{4}{3}\pi \cdot OM^{3} - \frac{1}{3}\pi \cdot IM^{2} \cdot h =
4068\pi{cm}^{3}V=Vcau~Vnón~=43πOM313πIM2h=4068πcm3

C. Bài tập từ rèn luyện

Bài 1. Một cái hộp hình trụ được làm ra sao cho một quả bóng hình cầu đặt vừa khít vào hộp đó như hình vẽ. Tỉ số thể tích của hình cầu và hình trụ là

A. \frac{3}{4}34.                   B. \frac{4}{3}43.                 C. \frac{3}{2}32.                 D. \frac{2}{3}23.

Bài 2. Chiều cao của một hình trụ gấp 3 lần bán kính đáy của nó. Tỉ số của thể tích hình trụ này và thể tích của hình cầu có bán kính bằng bán kính đáy của hình trụ là

A. \frac{4}{3}43.                          B. \frac{9}{4}94.                   C. \frac{3}{1}31.                D. \frac{4}{9}49.

Bài 3. Một hình trụ được “đặt khít” vào bên trong một hình cầu bán kính r = 12r=12 cm như hình vẽ.

Tính:

a) Diện tích xung quanh của hình trụ, biết chiều cao của hình trụ bằng đường kính đáy của nó.

b) Thể tích của hình cầu.

c) Diện tích mặt cầu.

Bài 4. Cho tam giác đều ABCABC có cạnh AB = 8AB=8 cm, đường cao AHAH. Khi đó diện tích mặt cầu được tạo thành khi quay nửa đường tròn nội tiếp \bigtriangleup ABCABC một vòng quanh AHAH.

------------------------------------------------

Với những kiến thức đã trình bày, bạn chắc chắn đã hiểu rõ về đặc điểm và công thức tính diện tích, thể tích hình cầu. Việc ghi nhớ và vận dụng đúng sẽ giúp bạn tự tin khi gặp dạng toán hình học không gian này trong các bài kiểm tra và kỳ thi. Đừng quên luyện tập thêm nhiều dạng bài khác để củng cố và mở rộng kiến thức nhé!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng