Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hình nón. Công thức hình nón

Hình nón là một hình khối quen thuộc trong hình học không gian, thường xuất hiện trong chương trình Toán THCS và THPT. Việc nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình nón sẽ giúp bạn giải nhanh các bài toán liên quan. Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ kiến thức lý thuyết, công thức và ví dụ minh họa về hình nón một cách dễ hiểu và chính xác.

A. Công thức hình nón

Hình vẽ minh họa

Diện tích xung quanh hình nón

S_{xq} = \pi.r.lSxq=π.r.l

  • Sxq: là diện tích xung quanh hình nón

  • π: là hằng số Pi = 3,14

  • r: Bán kính vòng tròn đấy hình nón

  • l: đường sinh của hình nón

- Diện tích xung quanh hình nón bằng một nửa tích của chu vi đường tròn đáy và độ dài đường sinh.

Diện tích toàn phần hình nón

S_{tp} = S_{xq} + S_{d} = \pi rl + \pi
r^{2}Stp=Sxq+Sd=πrl+πr2

 

  • Stp: là diện tích toàn phần hình nón

  • π: là hằng số Pi = 3,14

  • r: Bán kính vòng tròn

  • l: đường sinh

- Diện tích toàn phần hình nón bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích đáy.

Thể tích hình nón

V = \frac{1}{3}\pi r^{2}hV=13πr2h

 

  • V: là thể tích hình nón

  • π: là hằng số Pi = 3,14

  • r: Bán kính vòng tròn

  • h: là đường cao hạ từ đỉnh xuống đấy hình nón

- Thể tích hình nón bằng một phần ba diện tích đáy nhân với chiều cao.

B. Bài tập tính hình nón

Bài 1. Cho \Delta ABCΔABC vuông tại A, có AB = 3 cm, AC = 4cm.

a) Tính chiều cao AH của \Delta
ABCΔABC.

b) Cho \Delta ABCΔABC quay một vòng quanh cạnh BC. Tính tỉ số diện tích giữa các phần do các dây cung AB và AC tạo ra.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

BC = \sqrt{3^{2} + 4^{2}} =
5(cm)BC=32+42=5(cm)

\Rightarrow AH = \frac{3.4}{5} =
2,4(cm)AH=3.45=2,4(cm)

b) Diện tích hình nón do phần dây cung AB tạo ra nhận AB là đường sinh, AH là bán kính đáy: S_{1} =
\pi.AH.ABS1=π.AH.AB

Diện tích hình nón do phần dây cung AC tạo ra nhận AC là đường sinh, AH là bán kính đáy: S_{2} =
\pi.AH.ACS2=π.AH.AC

\Rightarrow \frac{S_{1}}{S_{2}} =
\frac{\pi.AH.AB}{\pi.AH.AC} = \frac{3}{4}S1S2=π.AH.ABπ.AH.AC=34

Bài 2. Khi quay tam giác ABC vuông ở A một vòng quanh cạnh góc vuông AC cố định, ta được một hình nón. Cho biết BC = 4 dm, \widehat{ACB} = 30^{0}ACB^=300. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

AB = 4sin30^{0} = 2AB=4sin300=2 dm, AC = 4cos30^{0} = 2\sqrt{3}AC=4cos300=23 dm

\Rightarrow S_{xq} = \pi.2.4 =
8\piSxq=π.2.4=8π dm2.

Áp dụng công thức tính thể tích hình chóp nón V = \frac{1}{3}\pi.2^{2}.2\sqrt{3} =
\frac{8\sqrt{3}\pi}{3}V=13π.22.23=83π3 dm3

Bài 3. Cho hình nón cụt có hai bán kính 9 cm, 14cm. Chiều cao của hình nón là 12 cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt.

Hướng dẫn giải

Từ giả thuyết ta tính được l =
\sqrt{12^{2} + 5^{2}} = 13l=122+52=13 cm.

Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình nón cụt:

S_{tp} = \pi(14 + 9).13 = 299\pi\left(
cm^{2} \right)Stp=π(14+9).13=299π(cm2)

Áp dụng công thức tính thể tích hình nón cụt:

V = \frac{1}{3}\pi h\left( {r_{1}}^{2} +
{r_{2}}^{2} + r_{1}.r_{2} \right) = 1612\pi\left( cm^{3}
\right)V=13πh(r12+r22+r1.r2)=1612π(cm3)

Bài 4. Tính thể tích của các hình bên dưới theo các kích thước đã cho.

Hướng dẫn giải

Kết hợp công thức tính thể tích hình cầu V = \frac{4}{3}\pi R^{3}V=43πR3 và thể tích hình trụ V = \pi r^{2}hV=πr2h ta được:

V = \pi \cdot \left( \frac{12,6}{2}
\right)^{2} \cdot 8,4 + \frac{1}{2} \cdot \frac{4}{3}\pi \cdot \left(
\frac{12,6}{2} \right)^{3} = 500,094\piV=π(12,62)28,4+1243π(12,62)3=500,094π

Kết hợp công thức tính thể tích hình cầu V = \frac{4}{3}\pi R^{3}V=43πR3 và thể tích hình chóp nón V = \frac{1}{3}\pi r^{2}hV=13πr2h tađược:

V = \frac{1}{3}\pi \cdot 6,9^{2} \cdot
20 + \frac{1}{2} \cdot \frac{4}{3}\pi \cdot 6,9^{3} =
536,406\piV=13π6,9220+1243π6,93=536,406π

Kết hợp công thức tính thể tích hình cầu V = \frac{4}{3}\pi R^{3}V=43πR3, thể tích hình trụ V = \pi r^{2}hV=πr2h và thể tích hình chóp nón V = \frac{1}{3}\pi r^{2}hV=13πr2h ta được:

V = \frac{1}{3}\pi \cdot 2^{2} \cdot 4 +
\pi \cdot 2^{2} \cdot 4 + \frac{1}{2} \cdot \frac{4}{3}\pi \cdot 2^{3} =
\frac{80\pi}{3}V=13π224+π224+1243π23=80π3

--------------------------------------------

Qua bài viết, bạn đã được trang bị đầy đủ kiến thức về hình nón và các công thức quan trọng liên quan. Hãy áp dụng linh hoạt vào các bài tập thực tế để hiểu sâu hơn và nâng cao kỹ năng giải toán không gian. Đừng quên luyện tập thường xuyên và tham khảo thêm các chuyên đề hình học khác để học tốt hơn mỗi ngày!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng