Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Các dạng toán thống kê Toán 9

Chuyên đề Toán 9: Thống kê

Bạn đang tìm hiểu về các dạng toán thống kê toán 9? Bài viết này sẽ giúp bạn hệ thống hóa kiến ​​thức, phân loại các dạng bài tập thường gặp như: tính số trung bình cộng, tần số, biểu đồ và phân tích dữ liệu. Với ví dụ minh họa rõ ràng và phương pháp giải chi tiết, bạn sẽ dễ dàng làm chủ đề chuyên môn này trong chương trình Toán lớp 9.

A. Bài tập thống kê

Bài 1. Sau khi thống kê độ dài (đơn vị: centimét) của 60 lá dương xỉ trưởng thành, người ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:

Nhóm

\lbrack 10;20)[10;20)

\lbrack 20;30)[20;30) \lbrack 30;40)[30;40) \lbrack 40;50)[40;50)

Cộng

Tần số (n)

7

16

27

10

60

Tìm tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \lbrack 30;40)[30;40).

Hướng dẫn giải

Tần số ghép nhóm \lbrack 30;40)[30;40) là 27

Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \lbrack 30;40)[30;40) là: \frac{27.100}{60}\% = 45\%27.10060%=45%

Bài 2. Sau khi điều tra mật độ dân số ( đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021, người ta có biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây:

a) Tìm tần số ghép nhóm của nhóm \lbrack
460;640)[460;640)

b) Tính tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \lbrack 100;280)[100;280).

Hướng dẫn giải

a) Tần số ghép nhóm của nhóm \lbrack
460;640)[460;640)là 6.

b) Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \lbrack 100;280)[100;280)f = \frac{20}{37}.100\% \approx 54\%f=2037.100%54%.

Bài 3. Đo chiều cao (đơn vị là cm) của học sinh lớp 9A cho kết quả như sau;

156 157 164 166 166 165 157 154 155 158 160

163 163 161 162 159 159 160 160 160 159 158

160 160 158 163 162 162 162 161 162 161 163

161 163 161 164 166 165 165

Hãy lập bảng tần số ghép nhóm với các nhóm [155; 158), [158; 161), [161; 164), [164;167).

Tính tần số tương đối của nhóm [161; 164)

Hướng dẫn giải

Bảng tần số ghép nhóm

Chiều cao (cm)

[155; 158)

[158; 161)

[161; 164)

[164;167)

Số HS

5

12

15

8

Tần số tương đối của nhóm [161; 164) là : \frac{15}{40}1540. 100% = 37,5%

Bài 4. Kết quả đo tốc độ của 2525 xe ô tô (đơn vị: km/hkm/h) khi đi qua một trạm quan sát đã được thống kê dưới bảng sau

4646 5555 5757 5050 4545
4141 4444 4646 4040 5858
5050 5656 5252 5959 4444
5252 4040 4242 4747 5454
4545 4848 5858 4949 4040

a) Hãy ghép các số liệu thành bốn nhóm ứng với bốn nửa khoảng có độ dài bằng nhau.

b) Lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm ở câu a.

Hướng dẫn giải

a) Trong mẫu số liệu trên, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 4141, số liệu có giá trị lớn nhất là 5959. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng \lbrack 40;\ \ 60)[40;  60) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng \lbrack 40;\ \ 60)[40;  60). Vì độ dài của nửa khoảng \lbrack 40;\ \ 60)[40;  60) bằng 60 - 40 = 206040=20 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành bốn nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: \lbrack 40;\ \ 45)[40;  45), \lbrack 45;\ \ 50)[45;  50), \ \lbrack 50;\ \ 55)\ \lbrack 55;\ \
60)Math input error.

Vậy ta có thể ghép mẫu số liệu đã cho theo bốn nhóm ứng với bốn nửa khoảng đó.

b) Tốc độ của xe đi từ 4040 km/hkm/h đến dưới 4545 km/hkm/h77 xe;

Tốc độ của xe đi từ 4545 km/hkm/h đến dưới 5050 km/hkm/h77 xe;

Tốc độ của xe đi từ 5050 km/hkm/h đến dưới 5555 km/hkm/h55 xe;

Tốc độ của xe đi từ 5555 km/hkm/h đến dưới 6060 km/hkm/h66 xe.

Do đó ta có bảng tần số ghép nhóm

Tốc độ (km/h)(km/h)

\lbrack 40;\ 45)[40; 45) \lbrack 45;\ 50)[45; 50) \lbrack 50;\ 55)[50; 55) \lbrack 55;\ 60)[55; 60)

Tần số

77 77 55 66

Bài 5. Sau khi điều tra cân nặng ( đơn vị: kg) của200200 học sinh khối lớp 4 của một trường tiểu học, người ta có biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dưới đây:

Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ. Tìm tần số ghép nhóm của nhóm \lbrack 38;42)[38;42)

Hướng dẫn giải

Bảng tần số tương đối ghép nhóm cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ là :

Cân nặng ( kg)

\left\lbrack 30 \right.[30;\left. \ 34 \right) 34)

\left\lbrack 34 \right.[34;\left. \ 38 \right) 38) 

\left\lbrack 38 \right.[38;\left. \ 42 \right) 42)

\left\lbrack 42 \right.[42;\left. \ 46 \right) 46)

Tần số tương đối

20%

35%

30%

15%

Tần số ghép nhóm của nhóm \left\lbrack 38
\right.[38;\left. \ 42
\right) 42) là :200. 30% = 60.

Bài 6. Thống kê tuổi thọ của 3030 bóng đèn điện được lắp thử (đơn vị: giờ) được cho trong bảng dưới dây:

11801180 11501150 11901190 11701170 11801180 11701170 11601160 11701170 11601160 11501150
11901190 11801180 11701170 11701170 11701170 11901190 11701170 11701170 11701170 11801180
11701170 11601160 11601160 11601160 11701170 11601160 11801180 11801180 11501150 11701170

a. Lập bảng tần số và tần số tương đối của mẫu số liệu trên.

b. Có người nói: “Có trên 75\%75% bóng đèn có tuổi thọ từ 11601160 đến 11801180”. Theo em nhận định đó đúng hay sai?

2) Bình tung một đồng tiền xu có hai mặt sấp (S) và ngửa (N) liên tiếp ba lần, sau mỗi lần tung Bình đều ghi lại mặt xuất hiện. Tính xác suất của các biến cố A: “Mặt sấp xuất hiện đúng một lần”.

Hướng dẫn giải

1) a) Liệt kê các giá trị khác nhau ta được: 1150;\ 1160;\ 1170;\ 1180;\ 11901150; 1160; 1170; 1180; 1190

Với mỗi giá trị khác nhau, ta đếm xem giá trị đó xuất hiện bao nhiêu lần trong bảng.

Bảng phân bố tần số:

Tuổi thọ (giờ)

11501150 11601160 11701170 11801180 11901190

Tổng

Tần số nn

66 33 1212 66 33 N = 30N=30

Tần số tương đối của các giá trị lần lượt là:

f_{1} = \frac{3.100}{30} = 10\%f1=3.10030=10%; f_{2} = \frac{6.100}{30} = 20\%f2=6.10030=20%; f_{3} = \frac{12.100}{30} =
40\%f3=12.10030=40%;

f_{4} = \frac{6.100}{30} = 20\%f4=6.10030=20%; f_{5} = \frac{3.100}{30} = 10\%f5=3.10030=10%

Vì vậy, bảng tần số tương đối của mẫu số liệu đã cho được nêu trong Bảng sau.

Tuổi thọ (giờ)

11501150 11601160 11701170 11801180 11901190

Tổng

Tần số tương đối \%%

1010

2020 4040 2020 1010 100100

b) Số bóng đèn có tuổi thọ từ 11601160 đến 11801180 chiếm số phần trăm là:

20\% + 40\% + 20\% = 80\%20%+40%+20%=80%

Vậy nhận định “Có trên 75\%75% bóng đèn có tuổi thọ từ 11601160 đến 11801180” là đúng.

2) Xét phép thử “Tung một đồng tiền xu liên tiếp ba lần”. Ta thấy, các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó là đồng khả năng.

Có 8 khả năng có thể xảy ra là: SSS; SSN; SNS; SNN; NSS; NSN; NNS; NNN.

Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A là: SNN; NSN; NNS.

Vậy P(A) = \frac{3}{8}.P(A)=38.

B. Bài tập tự rèn luyện

Bài 1. Khảo sát đánh giá của khách hàng về chất lượng một loại dịch vụ mới, số liệu được biểu diễn trong biểu đồ sau:

a) Lập bảng tần số tương đối cho mẫu số liệu.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu.

Bài 2. Cân nặng của các bạn học sinh lớp 9A (đơn vị: ki-lo-gam) có kết quả như sau:

6262 5959 6868 5353 5050 5757 7272 6565 6262 5858
6969 5353 6464 6767 7272 7474 6363 5656 6666 6666
6262 5252 6565 6969 6060 5252 6565 6363 7474 6868
5959 6868 6464 6969 5656 7272 6767 5858 6262 6060

Mẫu số liệu thống kê ở trên đã được ghép thành năm nhóm ứng với năm nửa khoảng: \lbrack 50\ \ ;\ \
55)[50  ;  55),\lbrack 55\ \ ;\ \
60)[55  ;  60),\lbrack 60\ \ ;\ \
65)[60  ;  65),\lbrack 65\ \ ;\ \
70)[65  ;  70),\lbrack 70\ \ ;\ \
75)[70  ;  75). Lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm ở trên.

Bài 3. Chỉ số phát triển con người (HDI) là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các mặt thu nhập, sức khỏe, giáo dục của người dân trong một quốc gia. Các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới được chia thành 4 nhóm theo HDI: Nhóm 1(rất cao) có HDI từ 0,8 trở lên; Nhóm 2(cao) có HDI từ 0,7 đến dưới 0,8; Nhóm 3(trung bình) có HDI từ 0,55 đến dưới 0,7; Nhóm 4(thấp) có HDI dưới 0,55. Năm 2021, chỉ số HDI của 11 quốc gia Đông Nam Á như sau.

0,939     0,829      0,803     0,8    0,705    0,703    0,699    0,607    0,607   0,593    0,585

Dựa vào dữ liệu trên, hãy hoàn thành bảng tần số ghép nhóm sau:

Chỉ số HDI

\lbrack 0;\ 0,55)[0; 0,55) \lbrack 0,55;\ 0,7)[0,55; 0,7) \lbrack 0,7;\ 0,8)[0,7; 0,8) \lbrack 0,8;\ 1)[0,8; 1)

Cộng

Tần số

?

?

?

?

N =

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

----------------------------------------

Trên đây là tổng hợp các thống kê toán học dạng thường gặp trong Toán 9 cùng với các phương pháp giải và ví dụ minh họa cụ thể. Bài thi nắm chắc từng dạng bài sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài kiểm tra cũng như ôn thi vào lớp 10. Hãy luyện tập thường xuyên để thành công hơn và đạt kết quả cao nhé!

 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng