Toán lớp 5 Cánh diều Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Toán lớp 5 Cánh diều Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân gồm các đáp án tương ứng với từng bài tập SGK trang 90, 91 trong Chương 2. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết lời giải Toán lớp 5 Cánh Diều.
Toán lớp 5 Cánh diều Bài 38
1. Toán lớp 5 trang 90
1.1 Toán lớp 5 trang 90 Bài 1
Số?
Lời giải:
a) 6,8 m = 68 dm 0,5 m = 50 cm 0,07 m = 70 mm 0,23 km = 230 m | b) 57 dm = 5,7 m 132 cm = 1,32 m 86 mm = 8,6 cm 1 291 m = 1,291 km |
1.2 Toán lớp 5 trang 90 Bài 2
Số?
Lời giải:
a) 7,5 tấn = 75 tạ 0,5 tạ = 50 kg 0,07 tấn = 70 kg | b) 43 tạ = 4,3 tấn 152 kg = 1,52 tạ 2 537 kg = 2,537 tấn |
2. Toán lớp 5 trang 91
2.1 Toán lớp 5 trang 91 Bài 3
Số?
Lời giải:
a) 3,61 m2 = 361 dm2 4,7 m2 = 47 000 cm2 0,6 km2 = 60 ha | b) 26 dm2 = 0,26 m2 45 000 m2 = 4,5 ha 160 ha = 1,6 km2 |
2.2 Toán lớp 5 trang 91 Bài 4
Tìm số thích hợp cho ô ☐ (theo mẫu):
Lời giải:
5 tấn 262 kg = 5,262 tấn 3 tạ 52 kg = 3,52 tạ 6 kg 235 g = 6,235 kg | 32 dm2 14 cm2 = 32,14 dm2 5 cm2 6 mm2 = 5,06 cm2 54 m2 3 dm2 = 54,03 m2 |
2.3 Toán lớp 5 trang 91 Bài 5
Một thanh gỗ dài 3,7 m. Một người thợ mộc cắt đi 4 đoạn, trong đó 1 đoạn dài 70 cm và 3 đoạn còn lại mỗi đoạn dài 40 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
Đổi 70 cm = 0,7 m
40 cm = 0,4 m
Độ dài đoạn gỗ bị cắt đi là:
0,7 + 0,4 × 3 = 1,9 (m)
Thanh gỗ còn lại dài số mét là:
3,7 – 1,9 = 1,8 (m)
Đáp số: 1,8 m
- Bài 39: Luyện tập chung
- Bài 40: Tỉ số phần trăm
- Bài 41: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Bài 42: Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước
- Bài 43: Luyện tập chung
- Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay
- Bài 45: Tỉ lệ bản đồ
- Bài 46: Luyện tập chung
- Bài 47: Em ôn lại những gì đã học
- Bài 48: Em vui học toán
- Bài 49: Ôn tập chung