Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Các dạng bất đẳng thức trong đường tròn thường gặp

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bất đẳng thức trong đường tròn Toán 9 

Bất đẳng thức trong đường tròn là một chuyên đề quan trọng trong chương trình Toán học THCS, đặc biệt thường xuyên xuất hiện trong các đề thi học kỳ, đề thi học sinh giỏi và kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Bài viết này sẽ hệ thống lại các dạng bất đẳng thức trong đường tròn thường gặp, cung cấp phương pháp giải cụ thể, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu bản chất và rèn luyện tư duy giải bài hiệu quả. Cùng khám phá ngay!

A. Kiến thức cần nhớ

  • Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất
  • Cho đường tròn (O;R)\((O;R)\) và một điểm A\(A\). Đường thẳng AO\(AO\) cắt đường tròn tại hai điểm M_{1},M_{2}\(M_{1},M_{2}\). Giả sử AM_{1} \leq AM_{2}\(AM_{1} \leq AM_{2}\). Khi đó với mọi điểm M\(M\) nằm trên đường tròn ta luôn có: AM_{1} \leq AM \leq AM_{2}\(AM_{1} \leq AM \leq AM_{2}\)

B. Bài tập minh họa bất đẳng thức đường tròn

Bài 1: Cho đường tròn (O;R)\((O;R)\) và điểm A\(A\) nằm ngoài đường tròn đó. Một đường thẳng \Delta\(\Delta\) thay đổi quanh A\(A\) cắt (O;R)\((O;R)\) tại hai điểm M,N\(M,N\). Tìm vị trí \Delta\(\Delta\) để AM
+ AN\(AM + AN\) lớn nhất.

Hướng dẫn giải:

Hình vẽ minh họa

Gọi K\(K\) là trung điểm của dây cung

MN\(MN\) ta có:

AM + AN = AM + (AM + MN)\(AM + AN = AM + (AM + MN)\)

= 2AM + 2MK = 2AK\(= 2AM + 2MK = 2AK\)

Xét tam giác vuông OKA\(OKA\)

Ta có: OK^{2} + KA^{2} = OA^{2}\(OK^{2} + KA^{2} = OA^{2}\) không đổi.

Như vậy AK\(AK\) lớn nhất khi và chỉ khi OK\(OK\) nhỏ nhất \Leftrightarrow OK = 0 \Leftrightarrow
A,M,N,O\(\Leftrightarrow OK = 0 \Leftrightarrow A,M,N,O\) nhỏ nhất.

Bài 2: Cho đường tròn (O;R)\((O;R)\) và dây cung AB\(AB\) cố định (AB < 2R)\((AB < 2R)\). Trên cung lớn AB\(AB\) lấy điểm M\(M\). Tìm vị trí điểm M\(M\) để chu vi tam giác MAB\(MAB\) lớn nhất

Hướng dẫn giải:

Hình vẽ minh họa

Trên tia đối của AM\(AM\) lấy điểm N\(N\) sao cho MN = MB\(MN = MB\).

Khi đó chu vi tam giác MAB\(MAB\)2p = MA + MB + AB = AN + AB\(2p = MA + MB + AB = AN + AB\).

Do AB\(AB\) không đổi nên chu vi tam giác MAB\(MAB\) lớn nhất khi và chỉ khi AN\(AN\) lớn nhất.

Tam giác BMN\(BMN\) cân tại M\(M\)MH\(MH\)là phân giác của góc \widehat{BMN}\(\widehat{BMN}\) đồng thời cũng là phân giác ngoài của góc \widehat{AMB}\(\widehat{AMB}\).

Phân giác trong của góc \widehat{AMB}\(\widehat{AMB}\)MI\(MI\) với I\(I\) là trung điểm cung lớn AB\(AB\). Suy ra MI\bot MH\(MI\bot MH\).

Do đó MH\(MH\) cắt đường tròn (O;R)\((O;R)\)tại điểm J\(J\)IJ\(IJ\) là đường kính của (O;R)\((O;R)\).

Tam giác MBN\(MBN\) cân tại M\(M\) nên MJ\(MJ\) là đường trung trực của BN\(BN\).

Từ đó ta có: JA = JB = JN\(JA = JB = JN\).

Hay điểm N\(N\) thuộc đường tròn tâm J\(J\) cố định bán kính JA\(JA\).

AN\(AN\) là dây cung của đường tròn (J)\((J)\) nên AN\(AN\) lớn nhất khi và chỉ khi AN\(AN\) là đường kính của (J) \Leftrightarrow M \equiv J\((J) \Leftrightarrow M \equiv J\).

Như vậy chu vi tam giác MAB\(MAB\) lớn nhất khi và chỉ khi M\(M\) trùng với trung điểm J\(J\) của cung nhỏ AB\(AB\).

Bài 3: Cho tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\)AB < AC\(AB < AC\) ngoại tiếp đường tròn tâm O\(O\). Gọi D,E,F\(D,E,F\) lần lượt là tiếp điểm của (O)\((O)\) với các cạnh AB,AC,BC\(AB,AC,BC\); M\(M\) là điểm di chuyển trên đoạn CE\(CE\). Gọi N\(N\) là giao điểm của BM\(BM\) với cung nhỏ EF\(EF\) của (O)\((O)\), P\(P\)Q\(Q\) lần lượt là hình chiếu của N\(N\) trên các đường thẳng DE,DF\(DE,DF\). Xác định vị trí của điểm M\(M\) để PQ\(PQ\) lớn nhất

Hướng dẫn giải:

Hình vẽ minh họa

Ta có tứ giác PNQD\(PNQD\) , EDFN\(EDFN\) nội tiếp \Rightarrow \widehat{QPN} = \widehat{QDN} =
\widehat{FEN}\(\Rightarrow \widehat{QPN} = \widehat{QDN} = \widehat{FEN}\).

Tương tự có ta có: \widehat{NQP} =
\widehat{NDP} = \widehat{NFE}\(\widehat{NQP} = \widehat{NDP} = \widehat{NFE}\) \Rightarrow \Delta NEF\sim\Delta NPQ\(\Rightarrow \Delta NEF\sim\Delta NPQ\). Suy ra \frac{PQ}{EF} =
\frac{NQ}{NF}\(\frac{PQ}{EF} = \frac{NQ}{NF}\).

Trong tam giác vuông NQF\(NQF\) ta có: NQ \leq NF\(NQ \leq NF\) do đó \frac{PQ}{EF} \leq 1\(\frac{PQ}{EF} \leq 1\).

Như vậy PQ\(PQ\) lớn nhất bằng EF\(EF\) khi và chỉ khi Q \equiv F\(Q \equiv F\) khi đó P \equiv E\(P \equiv E\), do P\(P\)Q\(Q\) lần lượt là hình chiếu của N\(N\) trên các đường thẳng DE,DF\(DE,DF\) nên khi Q \equiv F\(Q \equiv F\) , P \equiv E\(P \equiv E\) thì DN\(DN\) là đường kính của (O)\((O)\).

Từ đó suy ra cách xác định M\(M\) như sau: Dựng đường kính DN\(DN\) của (O)\((O)\), M\(M\) là giao điểm của BN\(BN\)AC\(AC\).

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

----------------------------------------

Trên đây là toàn bộ các dạng bất đẳng thức trong đường tròn thường gặp kèm theo phương pháp giải và ví dụ cụ thể. Hy vọng nội dung này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin hơn khi làm bài thi. Hãy thường xuyên luyện tập để thành thạo các kỹ thuật giải nhanh và nâng cao năng lực tư duy hình học của bản thân. Đừng quên lưu lại bài viết và chia sẻ cho bạn bè nếu bạn thấy hữu ích nhé!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo