Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề Toán 9: Đường tròn ngoại tiếp tam giác Đường tròn nội tiếp tam giác

Lớp: Ôn vào 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp tam giác là hai kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 9, thuộc phần hình học lớp 9 nâng cao. Đây là chuyên đề thường gặp trong các đề kiểm tra và đề thi vào lớp 10. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm, tính chất, cách dựng đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của một tam giác, cùng các dạng bài tập thường gặp có lời giải chi tiết. Với cách trình bày logic, dễ hiểu, tài liệu này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và vận dụng thành thạo vào giải toán.

A. Đường tròn ngoại tiếp một tam giác

Đường tròn đi qua ba đỉnh của một tam giác gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác. Khi đó tam giác gọi là tam giác nội tiếp đường tròn.

- Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác.

- Bán kính là khoảng cách từ giao điểm của ba đường trung trực đến một điểm bất kì của tam giác.

B. Đường tròn nội tiếp một tam giác

Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác được gọi là đường tròn nội tiếp tam giác. Khi đó tam giác được gọi là tam giác ngoại tiếp đường tròn.

- Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của ba đường phân giác trong.

- Bán kính bằng khoảng cách từ giao điểm đó đến một cạnh bất kì của tam giác.

B. Các dạng bài tập về đường tròn nội tiếp – ngoại tiếp lớp 9

Dạng I. Tính toán

Bài toán 1. Cho tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\)AB = 3\ cm,\ \ AC = 4\ cm.\(AB = 3\ cm,\ \ AC = 4\ cm.\) Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.\(ABC.\)

Lời giải

Gọi O\(O\) là trung điểm của cạnh huyền BC\(BC\) của tam giác vuông ABC\(ABC\).

Ta có AO\(AO\) là trung tuyến của tam giác vuông ABC\(ABC\) nên OA = \frac{1}{2}BC = OB = OC.\(OA = \frac{1}{2}BC = OB = OC.\)

Vậy đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC\(ABC\) là đường tròn có tâm O\(O\) là trung điểm của BC\(BC\).

Vì tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\) nên theo định lí Pythagore, ta có:

\begin{matrix}
BC^{2} = AB^{2} + AC^{2} = 3^{2} + 4^{2} = 25 \\
\Rightarrow BC = \sqrt{25} = 5\ (cm) \\
\end{matrix}\(\begin{matrix} BC^{2} = AB^{2} + AC^{2} = 3^{2} + 4^{2} = 25 \\ \Rightarrow BC = \sqrt{25} = 5\ (cm) \\ \end{matrix}\)

Vậy bán kính của đường tròn là 5:2 = 2,5\
(cm)\(5:2 = 2,5\ (cm)\)

Bài toán 2. Cho tam giác đều ABC\(ABC\) nội tiếp đường tròn (O)\((O)\). Biết rằng đường tròn (O)\((O)\) có bán kính bằng 3\ cm.\(3\ cm.\) Tính diện tích tam giác ABC.\(ABC.\)

Lời giải

Kẻ đường cao AH\(AH\) vì tam giác ABC\(ABC\) đều (gt) nên đường cao AH\(AH\) đồng thời là đường phân giác của góc BAC\(BAC\), ta có: \widehat{BAH} = \widehat{CAH} =
\frac{\widehat{BAC}}{2} = \frac{60{^\circ}}{2} =
30{^\circ}.\(\widehat{BAH} = \widehat{CAH} = \frac{\widehat{BAC}}{2} = \frac{60{^\circ}}{2} = 30{^\circ}.\)

Kéo dài AH\(AH\) cắt đường tròn (O)\((O)\) tại D\(D\). Khi đó \widehat{BOD}\(\widehat{BOD}\)\widehat{BAD}\(\widehat{BAD}\) lần lượt là góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn \widehat{BD}\(\widehat{BD}\) ) \Rightarrow \widehat{BOD} =
2.\widehat{BAD} = 2.30{^\circ} = 60{^\circ}.\(\Rightarrow \widehat{BOD} = 2.\widehat{BAD} = 2.30{^\circ} = 60{^\circ}.\)

Tam giác BHO\(BHO\) vuông tại H\(H\) có cạnh huyền OB = 3\ cm\(OB = 3\ cm\) (gt) và \widehat{BOD} = 60{^\circ}.\(\widehat{BOD} = 60{^\circ}.\)

Theo định lí về hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có: BH = OB.sinBOH = 3.sin60{^\circ} =
\frac{3\sqrt{3}}{2}\ \ (cm)\(BH = OB.sinBOH = 3.sin60{^\circ} = \frac{3\sqrt{3}}{2}\ \ (cm)\)

\Delta ABC\(\Delta ABC\) đều nên đường cao AH\(AH\) đồng thời là trung tuyến hay H\(H\) là trung điểm của BC.\(BC.\)

\Rightarrow BC = 2BH =
2.\frac{3\sqrt{3}}{2} = 3\sqrt{3}\ \ (cm)\(\Rightarrow BC = 2BH = 2.\frac{3\sqrt{3}}{2} = 3\sqrt{3}\ \ (cm)\)

Xét tam giác AHB\(AHB\) vuông tại H\(H\) có cạnh huyền: AB = BC = 3\sqrt{3}\ (cm)\(AB = BC = 3\sqrt{3}\ (cm)\)\widehat{BAH} = 30{^\circ}(cmt)\(\widehat{BAH} = 30{^\circ}(cmt)\)

Theo định lí về hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

AH = AB.cosBAH = 3\sqrt{3}.cos30{^\circ}
= \frac{9}{2}\ (cm)\(AH = AB.cosBAH = 3\sqrt{3}.cos30{^\circ} = \frac{9}{2}\ (cm)\)

Gọi S_{ABC}\(S_{ABC}\) là diện tích tam giác đều, ta có: S_{ABC} = \frac{1}{2}AH.BC
= \frac{1}{2}.\frac{9}{2}.3\sqrt{3} = \frac{27\sqrt{3}}{4}\
(cm^{2}).\(S_{ABC} = \frac{1}{2}AH.BC = \frac{1}{2}.\frac{9}{2}.3\sqrt{3} = \frac{27\sqrt{3}}{4}\ (cm^{2}).\)

Bài toán 3. Cho tam giác ABC\(ABC\) nội tiếp đường tròn (O).\((O).\) Biết rằng \widehat{BOC} = 120{^\circ}\(\widehat{BOC} = 120{^\circ}\)\widehat{OCA} = 20{^\circ}\(\widehat{OCA} = 20{^\circ}\). Tính số đo các góc của tam giác ABC.\(ABC.\)

Lời giải

Xét đường tròn (O),\((O),\) ta có \widehat{BAC}\(\widehat{BAC}\)\widehat{BOC}\(\widehat{BOC}\) và góc ở tâm cùng chắn \widehat{BC}\(\widehat{BC}\). nên \widehat{BAC} = \frac{1}{2}\widehat{BOC} =
\frac{1}{2}.120{^\circ} = 60{^\circ}.\(\widehat{BAC} = \frac{1}{2}\widehat{BOC} = \frac{1}{2}.120{^\circ} = 60{^\circ}.\)

Tam giác \widehat{BOC}\(\widehat{BOC}\) cân tại O\(O\) có góc ở đỉnh \widehat{BOC} = 120{^\circ}\(\widehat{BOC} = 120{^\circ}\) (GT)

\Rightarrow \widehat{OBC} = \widehat{OCB}
= \frac{180{^\circ} - \widehat{BOC}}{2} = \frac{180{^\circ} -
120{^\circ}}{2} = 30{^\circ}.\(\Rightarrow \widehat{OBC} = \widehat{OCB} = \frac{180{^\circ} - \widehat{BOC}}{2} = \frac{180{^\circ} - 120{^\circ}}{2} = 30{^\circ}.\)

Do đó, \widehat{BCA} = \widehat{OCB} +
\widehat{OCA} = 30{^\circ} + 20{^\circ} = 50{^\circ}.\(\widehat{BCA} = \widehat{OCB} + \widehat{OCA} = 30{^\circ} + 20{^\circ} = 50{^\circ}.\)

Xét tam giác ABC,\(ABC,\) ta có:

\widehat{ABC} = 180{^\circ} - \left(
\widehat{BAC} + \widehat{BCA} \right)\(\widehat{ABC} = 180{^\circ} - \left( \widehat{BAC} + \widehat{BCA} \right)\)

\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \  = 180{^\circ} -
(60{^\circ} + 50{^\circ}) = 70{^\circ}\(\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ = 180{^\circ} - (60{^\circ} + 50{^\circ}) = 70{^\circ}\)

Vậy số đo các góc của tam giác ABC\(ABC\) là: \widehat{BAC} = 60{^\circ};\ \widehat{ABC} =
70{^\circ};\ \widehat{BCA} = 50{^\circ}.\(\widehat{BAC} = 60{^\circ};\ \widehat{ABC} = 70{^\circ};\ \widehat{BCA} = 50{^\circ}.\)

Dạng II. Bài toán thực tế

Bài toán 1. Một mảnh vườn có dạng hình tam giác đều ABC\(ABC\) cạnh 12\
m\(12\ m\). Người ta muốn trồng hoa ở phần đất bên trong đường tròn nội tiếp tam giác ABC\(ABC\). Tính diện tích phân đất trồng hoa đó.

Lời giải

Gọi I\(I\) là tâm đường trò nội tiếp tam giác đều ABC\(ABC\).

Kẻ đường cao AH\(AH\), khi đó tâm I\(I\) của đường tròn nội tiếp (giao điểm của ba đường phân giác cũng là trọng tâm).

Ta có AH\(AH\) là đường trung tuyến suy ra H\(H\) là trung điểm của BC\(BC\) hay BH =
CH = \frac{BC}{2} = \frac{12}{2} = 6\ (m)\(BH = CH = \frac{BC}{2} = \frac{12}{2} = 6\ (m)\).

Xét tam giác BHI\(BHI\) vuông tại H\(H\). Có BH = 6\
m\(BH = 6\ m\)\widehat{IBH} =
30{^\circ}\(\widehat{IBH} = 30{^\circ}\).

Theo định lý về hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

IH = BH.tan\widehat{IBH} =
6.tan30{^\circ} = 2\sqrt{3}\ (m)\(IH = BH.tan\widehat{IBH} = 6.tan30{^\circ} = 2\sqrt{3}\ (m)\).

Vậy bán kính của phần đất trồng hoa là 2\sqrt{3}\ (m)\(2\sqrt{3}\ (m)\).

Do đó diện tích phần đất trồng hoa là S =
\pi.\left( 2\sqrt{3} \right)^{2} = 12\pi\ \ \left( m^{2}
\right)\(S = \pi.\left( 2\sqrt{3} \right)^{2} = 12\pi\ \ \left( m^{2} \right)\).

Bài toán 2. Ba vị trí A\(A\) B\(B\), C\(C\) ở một công viên là ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 15\ m\(15\ m\). Người ta cần chọn vị trí O\(O\) cách đều ba vị trí A\(A\), B\(B\), C\(C\) để làm một cột đèn. Tính khoảng cách từ vị trí O\(O\) đến mỗi vị trí A\(A\), B\(B\), C\(C\).

Lời giải

Gọi O\(O\) là vị trí cách đều ba vị trí A\(A\), B\(B\), C\(C\) nên O\(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC\(ABC\) (giao điểm của ba đường trung trực).

Do \Delta ABC\(\Delta ABC\) đều (gt) nên O\(O\) đồng thời là trực tâm và trọng tâm của tam giác hay AH\(AH\) là đường cao của tam giác ABC\(ABC\) đều cạnh 15\ m\(15\ m\).

Suy ra AH = \frac{15\sqrt{3}}{2}\
(m)\(AH = \frac{15\sqrt{3}}{2}\ (m)\)AH\(AH\) đồng thời là trung tuyến của \Delta ABC\(\Delta ABC\) có trọng tâm O\(O\) suy ra OA = \frac{2}{3}AH = \frac{2}{3} \cdot
\frac{15\sqrt{3}}{2} = 5\sqrt{3}\ (m)\(OA = \frac{2}{3}AH = \frac{2}{3} \cdot \frac{15\sqrt{3}}{2} = 5\sqrt{3}\ (m)\).

Vậy khoảng cách từ vị trí O\(O\) đến mỗi vị trí A\(A\), B\(B\), C\(C\)5\sqrt{3}\ (m)\(5\sqrt{3}\ (m)\).

Dạng III. Chứng minh

Bài toán 1. Cho tam giác ABC\(ABC\) nội tiếp đường tròn (O)\((O)\). Gọi H\(H\) là trực tâm tâm tam giác ABC\(ABC\). Chứng minh rằng \widehat{BAH} = \widehat{OAC}\(\widehat{BAH} = \widehat{OAC}\).

Lời giải

Gọi OI\(OI\) là đường cao của tam giác AOC\(AOC\) cân tại O\(O\), ta có OI\(OI\) đồng thời là đường phân giác của góc \widehat{AOC}\(\widehat{AOC}\) hay \widehat{AOI} = \widehat{COI} =
\frac{1}{2}\widehat{AOC}\(\widehat{AOI} = \widehat{COI} = \frac{1}{2}\widehat{AOC}\).

Xét đường tròn (O)\((O)\) ta có \widehat{ABC}\(\widehat{ABC}\)\widehat{AOC}\(\widehat{AOC}\) lần lượt là góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AC\(AC\) nên \widehat{ABC} =
\frac{\widehat{AOC}}{2}\(\widehat{ABC} = \frac{\widehat{AOC}}{2}\) hay \widehat{ABC} = \widehat{AOI}\(\widehat{ABC} = \widehat{AOI}\).

Hai tam giác APB\(APB\)AIO\(AIO\) đều vuông tại P\(P\)I\(I\)\widehat{ABP} = \widehat{AOI}\(\widehat{ABP} = \widehat{AOI}\) (chứng minh trên)

Nên suy ra \widehat{BAH} =
\widehat{OAC}\(\widehat{BAH} = \widehat{OAC}\) (cùng phụ với hai góc bằng nhau).

Bài toán 2. Cho tam giác nhọn ABC\(ABC\) (AB <
AC)\((AB < AC)\) nội tiếp đường tròn (O)\((O)\) đường kính AD = 2R\(AD = 2R\). Gọi M\(M\) là trung điểm của cạnh BC\(BC\)H\(H\) là trực tâm của tam giác ABC\(ABC\). Chứng minh:

a) DB\bot AB\(DB\bot AB\)CD\bot AC\(CD\bot AC\).

b) Tứ giác BHCD\(BHCD\) là hình bình hành.

c) AC^2 + BH^2 = 4R^2\(AC^2 + BH^2 = 4R^2\).

d) Ba điểm H\(H\), M\(M\), D\(D\) thẳng hàng và AH = 2OM\(AH = 2OM\).

Lời giải

a) Xét tam giác ABD\(ABD\), ta có: OB = OA = OD( = R)\(OB = OA = OD( = R)\) hay OB = AD\(OB = AD\)

Chứng tỏ \Delta ABD\(\Delta ABD\) vuông tại B\(B\)

Hay DB\bot AB\(DB\bot AB\) (đpcm)

Chứng minh tương tự ta có CD\bot
AC\(CD\bot AC\).

b) Ta có BH// DC\(BH// DC\) (cùng vuông góc với AC\(AC\) )

Tương tự CH\ //\ BD\(CH\ //\ BD\) ( ùng vuông góc với AB\(AB\) )

Tứ giác BHCD\(BHCD\) là hình bình hành (Các cạnh đối song song)

c) Ta có tam giác ACD\(ACD\) vuông tại C\(C\) (chứng minh trên)

AC^{2} + DC^{2} = AD^{2}\(AC^{2} + DC^{2} = AD^{2}\) (định lí pythagore)

DC = BH\(DC = BH\) (cmt) AC^{2} + BH^{2} = AD^{2} = (2R)^{2} =4R^{2}\(AC^{2} + BH^{2} = AD^{2} = (2R)^{2} =4R^{2}\).

d) Ta có M\(M\) là trung điểm của BC\(BC\) (gt) mà tứ giác BHCD\(BHCD\) là hình bình hành (cmt) nên đường chéo thứ hai HD\(HD\) phải qua trung điểm M\(M\) hay ba điểm H,M,D\(H,M,D\) thẳng hàng.

* Xét tam giác AHD\(AHD\)O\(O\) là trung điểm của AD\(AD\) (gt)

M\(M\) là trung điểm của HD\(HD\) (cmt) nên OM\(OM\) là đường trung bình của tam giác AHD\(AHD\) \Rightarrow AH=2.OM\(\Rightarrow AH=2.OM\)

D. Bài tập đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp có lời giải lớp 9

Bài toán 1. Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC\(ABC\) có cạnh bằng a.\(a.\)

Bài toán 2. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\), biết AB =
5\ cm,\ \ AC = 12\ cm\(AB = 5\ cm,\ \ AC = 12\ cm\)

Bài toán 3. Cho đường tròn (O)\((O)\) ngoại tiếp tam giác ABC\(ABC\). Tính bán kính của (O)\((O)\), biết rằng \Delta ABC\(\Delta ABC\) vuông cân tại A\(A\) và có cạnh bằng 2\sqrt{2}\ \ cm.\(2\sqrt{2}\ \ cm.\)

Bài toán 4: Cho tam giác ABC\(ABC\) vuông tại B\(B\)\widehat{C} = 60{^\circ},\ BC = 3\ cm\(\widehat{C} = 60{^\circ},\ BC = 3\ cm\)O\(O\) là trung điểm AC.\(AC.\) Xác định tâm, bán kính và vẽ đường tròn ngoại tiếp của

a) \Delta ABC\(\Delta ABC\);                                              b) \Delta BCD.\(\Delta BCD.\)

Bài toán 5. Cho tam giác đều ABC\(ABC\) có cạnh bằng 3\ cm\(3\ cm\) và nội tiếp đường tròn (O)\((O)\) như hình vẽ.

a) Tính bán kính R\(R\) của đường tròn (O).\((O).\)

b) Tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây cung BC\(BC\) và cung nhỏ BC.\(BC.\)

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

--------------------------------------------------

Trên đây là nội dung chuyên đề đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp tam giác Toán 9, bao gồm đầy đủ lý thuyết trọng tâm và bài tập vận dụng có lời giải chi tiết. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu sâu kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài toán hình học và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi. Đừng quên kết hợp với các chuyên đề liên quan như góc nội tiếp, tính chất tam giác, hay định lý đường trung trực để học hình học lớp 9 một cách toàn diện. Chúc bạn học tốt!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo