Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm tham số m để phương trình có n nghiệm (dựa vào đồ thị hàm số)

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 12, dạng bài tìm tham số m để phương trình có n nghiệm là một trong những chuyên đề quan trọng thuộc bài toán tương giao đồ thị hàm số. Đây là dạng bài thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia, yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức về đồ thị hàm số, tính đơn điệu và số nghiệm phương trình. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu bản chất bài toán, cách giải nhanh và chính xác, đồng thời có ví dụ minh họa chi tiết kèm đáp án, giúp bạn tự tin chinh phục mọi dạng bài tương tự.

A. Ví dụ minh họa tìm m để phương trình có nghiệm

Ví dụ 1. Cho hàm số f(x) = x^{3} - 3x^{2}
+ 2\(f(x) = x^{3} - 3x^{2} + 2\) có đồ thị là đường cong trong hình bên:

Hỏi phương trình \left( x^{3} - 3x^{2} +
2 \right)^{3} - 3\left( x^{3} - 3x^{2} + 2 \right)^{2} + 2 = 0\(\left( x^{3} - 3x^{2} + 2 \right)^{3} - 3\left( x^{3} - 3x^{2} + 2 \right)^{2} + 2 = 0\) có bao nhiêu nghiệm thực dương phân biệt?

A. 3\(3\).           B. 5\(5\).          C. 7\(7\).          D. 1\(1\).

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Đặt t = x^{3} - 3x^{2} + 2\(t = x^{3} - 3x^{2} + 2\), ta có phương trình t^{3} - 3t^{2} + 2 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 1 \\
t = 1 + \sqrt{3} \\
t = 1 - \sqrt{3}
\end{matrix} \right.\(t^{3} - 3t^{2} + 2 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} t = 1 \\ t = 1 + \sqrt{3} \\ t = 1 - \sqrt{3} \end{matrix} \right.\).

Với t = 1 \Rightarrow f(x) = 1\(t = 1 \Rightarrow f(x) = 1\). Quan sát đồ thị hàm số y = f(x)\(y = f(x)\), ta thấy đường thẳng y = 1\(y = 1\) cắt đồ thị hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) tại 3\(3\) điểm phân biệt trong đó có hai điểm có hoành độ dương nên phương trình t =
1\(t = 1\) có hai nghiệm x\(x\) dương phân biệt.

Với t = 1 + \sqrt{3}\(t = 1 + \sqrt{3}\). Quan sát đồ thị hàm số y = f(x)\(y = f(x)\), ta thấy đường thẳng y = 1 + \sqrt{3}\(y = 1 + \sqrt{3}\) cắt đồ thị hàm số y = f(x)\(y = f(x)\)tại một điểm và là điểm có hoành độ dương nên phương trình t
= 1 + \sqrt{3}\(t = 1 + \sqrt{3}\) có một nghiệm x\(x\) dương.

Với t = 1 - \sqrt{3}\(t = 1 - \sqrt{3}\). Quan sát đồ thị hàm số y = f(x)\(y = f(x)\), ta thấy đường thẳng y = 1 - \sqrt{3}\(y = 1 - \sqrt{3}\) cắt đồ thị hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) tại 3\(3\) điểm phân biệt trong đó có hai điểm có hoành độ dương nên phương trình t = 1 -
\sqrt{3}\(t = 1 - \sqrt{3}\) có hai nghiệm x\(x\) dương phân biệt.

Vậy phương trình bài ra có 5\(5\) nghiệm phân biệt dương.

Ví dụ 2. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) liên tục trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ:

Gọi m\(m\) là số nghiệm của phương trình f\left( f(x) \right) = 1\(f\left( f(x) \right) = 1\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. m = 6\(m = 6\).           B. m = 7\(m = 7\).           C. m =
5\(m = 5\).           D. m = 9\(m = 9\).

Hướng dẫn giải

Chọn B

Đặt f(x) = u\(f(x) = u\) khi đó nghiệm của phương trình f\left( f(x) \right) =
1\(f\left( f(x) \right) = 1\) chính là hoành độ giao điểm của đồ thị f(u)\(f(u)\) với đường thẳng y = 1\(y = 1\).

Dựa vào đồ thị ta có ba nghiệm \left\lbrack \begin{matrix}
f(x) = u_{1} \\
f(x) = u_{2} \\
f(x) = u_{3}
\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix} f(x) = u_{1} \\ f(x) = u_{2} \\ f(x) = u_{3} \end{matrix} \right.\) với u_{1}
\in ( - 1;0)\(u_{1} \in ( - 1;0)\), u_{2} \in
(0;1)\(u_{2} \in (0;1)\),u_{3} \in \left(
\frac{5}{2};3 \right)\(u_{3} \in \left( \frac{5}{2};3 \right)\).

Tiếp tục xét số giao điểm của đồ thị hàm số f(x)\(f(x)\) với từng đường thẳng y = u_{1}\(y = u_{1}\), y
= u_{2}\(y = u_{2}\), y = u_{3}\(y = u_{3}\).

Dựa vào đồ thị ta có được 7\(7\) giao điểm. Suy ra phương trình ban đầu f\left(
f(x) \right) = 1\(f\left( f(x) \right) = 1\)7\(7\) nghiệm.

Ví dụ 3. Cho hàm số f(x)\(f(x)\) có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên dưới:

Số nghiệm thực phân biệt của phương trình f\left( x^{3}f(x) \right) + 1 = 0\(f\left( x^{3}f(x) \right) + 1 = 0\) là:

A. 6\(6\).              B. 4\(4\).                  C. 5\(5\).           D. 8\(8\).

Hướng dẫn giải

Chọn A

Dựa vào đồ thị, ta thấy f\left( x^{3}f(x)
\right) + 1 = 0 \Leftrightarrow f\left( x^{3}f(x) \right) = -
1\(f\left( x^{3}f(x) \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow f\left( x^{3}f(x) \right) = - 1\)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x^{3}f(x) = a \in ( - 6; - 5)\ \ \ (1) \\
x^{3}f(x) = b \in ( - 3; - 2)\ \ \ (2) \\
x^{3}f(x) = 0\ \ \ (3)
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x^{3}f(x) = a \in ( - 6; - 5)\ \ \ (1) \\ x^{3}f(x) = b \in ( - 3; - 2)\ \ \ (2) \\ x^{3}f(x) = 0\ \ \ (3) \end{matrix} \right.\)

+ Phương trình (3)\((3)\) tương đương \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
f(x) = 0
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = x_{1},\ \ \ \left( - 6 < x_{1} < a < - 5 \right)
\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix} x = 0 \\ f(x) = 0 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = 0 \\ x = x_{1},\ \ \ \left( - 6 < x_{1} < a < - 5 \right) \end{matrix} \right.\).

+ Các hàm số g(x) =
\frac{a}{x^{3}}\(g(x) = \frac{a}{x^{3}}\)h(x) =
\frac{b}{x^{3}}\(h(x) = \frac{b}{x^{3}}\) đồng biến trên các khoảng ( - \infty;0)\(( - \infty;0)\)(0; + \infty)\((0; + \infty)\), và nhận xét rằng x = 0\(x = 0\) không phải là nghiệm của phương trình (1)\((1)\) nên:

(1) \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
f(x) = g(x) \\
f(x) = h(x)
\end{matrix} \right.\((1) \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} f(x) = g(x) \\ f(x) = h(x) \end{matrix} \right.\).

+ Trên khoảng ( - \infty;0)\(( - \infty;0)\), ta có \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x \rightarrow - \infty}f(x) = + \infty;\ \ \ \lim_{x \rightarrow
0^{-}}f(x) = - 1 \\
\lim_{x \rightarrow - \infty}g(x) = \lim_{x \rightarrow - \infty}h(x) =
0 \\
\lim_{x \rightarrow 0^{-}}g(x) = \lim_{x \rightarrow 0^{-}}h(x) = +
\infty
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \lim_{x \rightarrow - \infty}f(x) = + \infty;\ \ \ \lim_{x \rightarrow 0^{-}}f(x) = - 1 \\ \lim_{x \rightarrow - \infty}g(x) = \lim_{x \rightarrow - \infty}h(x) = 0 \\ \lim_{x \rightarrow 0^{-}}g(x) = \lim_{x \rightarrow 0^{-}}h(x) = + \infty \end{matrix} \right.\) nên các phương trình f(x) = g(x)\(f(x) = g(x)\)f(x) = h(x)\(f(x) = h(x)\) có nghiệm duy nhất.

+ Trên khoảng (0; + \infty)\((0; + \infty)\), ta có \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x \rightarrow + \infty}f(x) = - \infty;\ \ \ \lim_{x \rightarrow
0^{+}}f(x) = - 1 \\
\lim_{x \rightarrow + \infty}g(x) = \lim_{x \rightarrow + \infty}h(x) =
0 \\
\lim_{x \rightarrow 0^{+}}g(x) = \lim_{x \rightarrow 0^{+}}h(x) = -
\infty
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \lim_{x \rightarrow + \infty}f(x) = - \infty;\ \ \ \lim_{x \rightarrow 0^{+}}f(x) = - 1 \\ \lim_{x \rightarrow + \infty}g(x) = \lim_{x \rightarrow + \infty}h(x) = 0 \\ \lim_{x \rightarrow 0^{+}}g(x) = \lim_{x \rightarrow 0^{+}}h(x) = - \infty \end{matrix} \right.\) nên các phương trình f(x) = g(x)\(f(x) = g(x)\)f(x) = h(x)\(f(x) = h(x)\) có nghiệm duy nhất.

Do đó, phương trình f\left( x^{3}f(x)
\right) + 1 = 0\(f\left( x^{3}f(x) \right) + 1 = 0\)6\(6\) nghiệm phân biệt.

B. Bài tập tự rèn luyện tìm m để phương trình có n nghiệm có đáp án cụ thể

Bài tập 1. Cho hàm số bậc ba y =
f(x)\(y = f(x)\) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên:

Số nghiệm thực của phương trình f(x) =
2\(f(x) = 2\) là:

A. 0\(0\).           B. 3\(3\).            C. 1\(1\).          D. 2\(2\).

Bài tập 2. Cho hàm số f(x) = ax^{3} +
bx^{2} + cx + d\(f(x) = ax^{3} + bx^{2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

Số nghiệm của phương trình f(x) + 1 =
0\(f(x) + 1 = 0\) là:

A. 2\(2\).           B. 3\(3\).           C. 0\(0\).          D. 1\(1\).

Bài tập 3. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) liên tục trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) và có đồ thị ở hình bên.

Số nghiệm dương phân biệt của phương trình f(x) = - \sqrt{3}\(f(x) = - \sqrt{3}\)

A. 1\(1\).             B. 3\(3\).                 C. 2\(2\).          D. 4\(4\).

Bài tập 4. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình f(x) + 1 = 0\(f(x) + 1 = 0\) là:

A. 1\(1\).            B. 3\(3\).              C. 4\(4\)                D. 2\(2\).

Bài tập 5. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đồ thị như đường cong hình dưới. Phương trình f(x) = 1\(f(x) = 1\) có bao nhiêu nghiệm?

A. 2\(2\).            B. 4\(4\).               C. 1\(1\).                 D. 3\(3\).

Bài tập 6. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình f(x)
= - 3\(f(x) = - 3\) có số nghiệm là:

A. 0\(0\).                B. 1\(1\).              C. 2\(2\).              D. 3\(3\).

Bài tập 7. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đồ thi (C)\((C)\)như hình vẽ:

Số nghiệm phân biệt của phương trình f(x)
= \frac{1}{2}\(f(x) = \frac{1}{2}\) là :

A. 2\(2\).       B. 3\(3\).               C. 0\(0\).            D. 1\(1\).

Bài tập 8. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đồ thị như hình bên dưới:

Số nghiệm của phương trình 2f(x) + 3 =
0\(2f(x) + 3 = 0\) là:

A. 4\(4\).               B. 2\(2\).         C. 0\(0\).          D. 3\(3\).

Bài tập 9. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đồ thị trong hình bên. Phương trình f(x)
= 1\(f(x) = 1\) có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt lớn hơn 2\(2\).

A. 0\(0\).         B. 1\(1\).           C. 2\(2\).            D. 3\(3\).

Bài tập 10. Cho hàm số y = ax^{4} +
bx^{2} + c\(y = ax^{4} + bx^{2} + c\) có đồ thị như hình vẽ bên:

Số nghiệm của phương trình f(x) + 3 =
0\(f(x) + 3 = 0\) là:

A. 4\(4\).         B. 3\(3\).         C. 1\(1\).           D. 2\(2\).

Không thể hiển thị hết nội dung tại đây — bấm Tải về để lấy toàn bộ tài liệu.

-------------------------------------------------------

Bài toán tìm tham số m để phương trình có n nghiệm dựa vào đồ thị hàm số không chỉ rèn luyện kỹ năng phân tích mà còn giúp bạn hiểu sâu hơn về mối quan hệ giữa hàm số và phương trình. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài, bạn có thể nhận diện nhanh dạng bài, lập luận chính xác và tối ưu thời gian làm bài thi.

👉 Đừng quên ôn tập thêm các chuyên đề đồ thị hàm số Toán 12 khác để nắm chắc điểm 9-10 trong kỳ thi sắp tới!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo