Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong hình học không gian Oxyz, việc xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng đóng vai trò quan trọng trong giải các bài toán liên quan đến hình học 3D, ứng dụng trong kiến trúc, kỹ thuật và công nghệ. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng một cách chi tiết, dễ hiểu, kèm theo ví dụ minh họa và công thức áp dụng chuẩn xác. Nếu bạn đang tìm kiếm một phương pháp đơn giản và hiệu quả để giải bài toán này, hãy cùng khám phá ngay sau đây.

A. Công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho đường thẳng d\(d\) có VTCP \overrightarrow{u_{d}}\(\overrightarrow{u_{d}}\) và mặt phẳng (\alpha)\((\alpha)\) có VTPT \overrightarrow{n_{\alpha}}\(\overrightarrow{n_{\alpha}}\).

Góc giữa đường thẳng d\(d\) và mặt phẳng (\alpha)\((\alpha)\) bằng góc giữa đường thẳng d\(d\) với hình chiếu d\(d'\) của nó trên (\alpha)\((\alpha)\).

Tức là:

\sin\left( d,(\alpha) \right) =
\left| \cos\left( \overrightarrow{u_{d}},\overrightarrow{n_{\alpha}}
\right) \right| = \frac{\left|
\overrightarrow{u_{d}}.\overrightarrow{n_{\alpha}} \right|}{\left|
\overrightarrow{u_{d}} \right|.\left| \overrightarrow{n_{\alpha}}
\right|}\(\sin\left( d,(\alpha) \right) = \left| \cos\left( \overrightarrow{u_{d}},\overrightarrow{n_{\alpha}} \right) \right| = \frac{\left| \overrightarrow{u_{d}}.\overrightarrow{n_{\alpha}} \right|}{\left| \overrightarrow{u_{d}} \right|.\left| \overrightarrow{n_{\alpha}} \right|}\).

B. Bài tập tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Câu 1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz\(Oxyz\), cho đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 6 + 5t \\
y = 2 + t \\
z = 1 \\
\end{matrix} \right.\(d:\left\{ \begin{matrix} x = 6 + 5t \\ y = 2 + t \\ z = 1 \\ \end{matrix} \right.\) và mặt phẳng (P):3x - 2y + 1 = 0\((P):3x - 2y + 1 = 0\). Tính góc hợp bởi giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d có VTCP \overrightarrow{u_{d}} = (5;1;0)\(\overrightarrow{u_{d}} = (5;1;0)\). Mặt phẳng (P) có VTPT \overrightarrow{n_{P}} =
(3; - 2;0)\(\overrightarrow{n_{P}} = (3; - 2;0)\).

Gọi \varphi\(\varphi\) là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

Ta có \sin\varphi = \left| \cos\left(
\overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{n_{P}} \right) \right| =
\frac{\sqrt{2}}{2}\(\sin\varphi = \left| \cos\left( \overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{n_{P}} \right) \right| = \frac{\sqrt{2}}{2}\) \Rightarrow
\varphi = 45^{0}\(\Rightarrow \varphi = 45^{0}\)

Câu 2: Cho mặt phẳng (P):3x + 4y + 5z + 8
= 0\((P):3x + 4y + 5z + 8 = 0\) và đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng: (\alpha):x - 2y + 1 = 0\((\alpha):x - 2y + 1 = 0\)(\beta):x - 2z - 3 = 0\((\beta):x - 2z - 3 = 0\). Gọi \varphi\(\varphi\) là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó:

A. \varphi = 30^{0}\(\varphi = 30^{0}\)                  B. \varphi = 90^{0}\(\varphi = 90^{0}\)                       C. \varphi = 60^{0}\(\varphi = 60^{0}\)                       D. \varphi = 45^{0}\(\varphi = 45^{0}\)

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có:

\overrightarrow{u_{d}} = \left\lbrack
\overrightarrow{n_{(\alpha)}};\overrightarrow{n_{(\beta)}} \right\rbrack
= (4;2;2)\(\overrightarrow{u_{d}} = \left\lbrack \overrightarrow{n_{(\alpha)}};\overrightarrow{n_{(\beta)}} \right\rbrack = (4;2;2)\)

\sin\varphi = \left| \cos\left(
\overrightarrow{u_{d}};n_{P} \right) \right| =
\frac{\sqrt{3}}{2}\(\sin\varphi = \left| \cos\left( \overrightarrow{u_{d}};n_{P} \right) \right| = \frac{\sqrt{3}}{2}\) \Rightarrow
\varphi = 60^{0}\(\Rightarrow \varphi = 60^{0}\)

Câu 3. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 - t \\
y = 2 + 2t \\
z = 3 + t \\
\end{matrix} \right.\(d:\left\{ \begin{matrix} x = 1 - t \\ y = 2 + 2t \\ z = 3 + t \\ \end{matrix} \right.\) và mặt phẳng (P):x - y + 3 = 0\((P):x - y + 3 = 0\). Tính số đo góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d có véc tơ chỉ phương là \overrightarrow{u} = ( - 1;2;1)\(\overrightarrow{u} = ( - 1;2;1)\)

Mặt phẳng (P) có véc tơ pháp tuyến là \overrightarrow{n} = (1; - 1;0)\(\overrightarrow{n} = (1; - 1;0)\)

Gọi \alpha\(\alpha\) là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó ta có

\sin\alpha = \frac{\left|
\overrightarrow{u}.\overrightarrow{n} \right|}{\left| \overrightarrow{u}
\right|\left| \overrightarrow{n} \right|}\(\sin\alpha = \frac{\left| \overrightarrow{u}.\overrightarrow{n} \right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|\left| \overrightarrow{n} \right|}\) = \frac{\left| - 1.1 + 2.( - 1) + 1.0
\right|}{\sqrt{( - 1)^{2} + 2^{2} + 1^{2}}.\sqrt{1^{2} + ( - 1)^{2} +
0^{2}}} = \frac{\sqrt{3}}{2}\(= \frac{\left| - 1.1 + 2.( - 1) + 1.0 \right|}{\sqrt{( - 1)^{2} + 2^{2} + 1^{2}}.\sqrt{1^{2} + ( - 1)^{2} + 0^{2}}} = \frac{\sqrt{3}}{2}\)

\Rightarrow \alpha = 60^{0}\(\Rightarrow \alpha = 60^{0}\)

Câu 4. Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho mặt phẳng (P): - \sqrt{3}x + y + 1 =
0\((P): - \sqrt{3}x + y + 1 = 0\). Tính góc tạo bởi (P) với trục Ox?

Hướng dẫn giải

Mặt phẳng (P) có VTPT \overrightarrow{n}
= \left( - \sqrt{3};1;0 \right)\(\overrightarrow{n} = \left( - \sqrt{3};1;0 \right)\)

Trục Ox có VTCP \overrightarrow{i} =
(1;0;0)\(\overrightarrow{i} = (1;0;0)\)

Góc tạo bởi (P) với trục Ox

\sin\left( (P);Ox \right) = \left|
\cos\left( (P);Ox \right) \right| = \frac{\left|
\overrightarrow{u}.\overrightarrow{i} \right|}{\left| \overrightarrow{u}
\right|\left| \overrightarrow{i} \right|}\(\sin\left( (P);Ox \right) = \left| \cos\left( (P);Ox \right) \right| = \frac{\left| \overrightarrow{u}.\overrightarrow{i} \right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|\left| \overrightarrow{i} \right|}\)

= \frac{\left| - \sqrt{3}.1 + 1.0 + 0.0
\right|}{\sqrt{3 + 1}.\sqrt{1}} = \frac{\sqrt{3}}{2}\(= \frac{\left| - \sqrt{3}.1 + 1.0 + 0.0 \right|}{\sqrt{3 + 1}.\sqrt{1}} = \frac{\sqrt{3}}{2}\)

Vậy góc tạo bởi (P) với trục Ox bằng 60^{0}\(60^{0}\).

Câu 5. Trong không gian Oxyz\(Oxyz\) cho đường thẳng \Delta:\frac{x}{1} = \frac{y}{2}
= \frac{z}{- 1}\(\Delta:\frac{x}{1} = \frac{y}{2} = \frac{z}{- 1}\) và mặt phẳng (\alpha):x - y + 2z = 0\((\alpha):x - y + 2z = 0\). Tính góc giữa đường thẳng \Delta\(\Delta\) và mặt phẳng (\alpha)\((\alpha)\)?

Hướng dẫn giải

Đường thẳng  \Delta\(\Delta\)  có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1;2; - 1)\(\overrightarrow{u} = (1;2; - 1)\), mặt phẳng (\alpha)\((\alpha)\) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n} = (1; -
1;2)\(\overrightarrow{n} = (1; - 1;2)\).

Gọi \varphi\(\varphi\) là góc giữa đường thẳng \Delta\(\Delta\) và mặt phẳng(\alpha)\((\alpha)\), khi đó

\sin(\varphi) = \left| \cos\left(
\overrightarrow{n};\overrightarrow{u} \right) \right| = \frac{\left|
\overrightarrow{u}.\overrightarrow{n} \right|}{\left| \overrightarrow{u}
\right|\left| \overrightarrow{n} \right|}\(\sin(\varphi) = \left| \cos\left( \overrightarrow{n};\overrightarrow{u} \right) \right| = \frac{\left| \overrightarrow{u}.\overrightarrow{n} \right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|\left| \overrightarrow{n} \right|}\)

= \frac{|1 - 2 - 2|}{\sqrt{6}.\sqrt{6}}
= \frac{1}{2} \Rightarrow \varphi = 30^{0}\(= \frac{|1 - 2 - 2|}{\sqrt{6}.\sqrt{6}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \varphi = 30^{0}\)

--------------------------------

Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã hiểu rõ cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian một cách bài bản và có thể áp dụng vào thực tế học tập hoặc công việc. Đừng quên ôn luyện với các ví dụ và bài tập để nắm chắc kiến thức hơn. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy chia sẻ cho bạn bè hoặc lưu lại để tham khảo khi cần nhé!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm