Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán - Đề 6

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Luyện đề thi THPT Quốc gia môn Toán

Để chuẩn bị hiệu quả cho kỳ Thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2025 - 2026, việc luyện tập với các đề thi thử môn Toán có đáp án là bước quan trọng giúp học sinh đánh giá năng lực, rèn kỹ năng xử lý câu hỏi trắc nghiệm và nâng cao tốc độ làm bài. Bài viết này giới thiệu Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán – Đề 6, được biên soạn bám sát cấu trúc đề minh họa, đi kèm đáp án để bạn dễ dàng tự kiểm tra và củng cố kiến thức. Đây là tài liệu cần thiết giúp bạn tăng tốc hiệu quả trong giai đoạn ôn luyện.

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2025 – 2026

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 6

THỜI GIAN: 90 PHÚT. NGÀY … /…/2026

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A. (0;1)\((0;1)\).   B. ( - \infty;0)\(( - \infty;0)\).    C. (1; + \infty)\((1; + \infty)\).   D. ( - 1;0)\(( - 1;0)\).

Câu 2: Thống kê điểm kiểm tra giữa kỳ 1 môn Toán của 30 học sinh lớp 12C1 của một trường THPT được ghi lại ở bảng sau:

Điểm

\lbrack 2;4)\(\lbrack 2;4)\) \lbrack 4;6)\(\lbrack 4;6)\) \lbrack 6;8)\(\lbrack 6;8)\) \lbrack 8;10)\(\lbrack 8;10)\)

Số học sinh

4 8 11 7

Trung vị của mẫu số liệu gốc thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. \lbrack 2;4)\(\lbrack 2;4)\).     B. \lbrack 4;6)\(\lbrack 4;6)\).     C. \lbrack 6;8)\(\lbrack 6;8)\).     D. \lbrack 8;10)\(\lbrack 8;10)\).

Câu 3: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \frac{x}{- 2} + \frac{y}{- 1} + \frac{z}{3} =
1\(\frac{x}{- 2} + \frac{y}{- 1} + \frac{z}{3} = 1\)

A. \overrightarrow{n} = (3\ ;\ \ 6\ ;\  -
2).\(\overrightarrow{n} = (3\ ;\ \ 6\ ;\ - 2).\)      B. \overrightarrow{n} = (2\
;\  - 1\ ;3).\(\overrightarrow{n} = (2\ ;\ - 1\ ;3).\)   

C. \overrightarrow{n} = ( - 3; - 6\ ;\  -
2).\(\overrightarrow{n} = ( - 3; - 6\ ;\ - 2).\)     D. \overrightarrow{n} = ( - 2;
- 1;3).\(\overrightarrow{n} = ( - 2; - 1;3).\)

Câu 4: Cho cấp số cộng (u_{n})\((u_{n})\) với số hạng đầu u_{1} = - 6\(u_{1} = - 6\) và công sai d = 4.\(d = 4.\) Tính tổng S\(S\) của 14 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó.

A. S = 46\(S = 46\).     B. S = 308\(S = 308\).   C. S = 644\(S = 644\).    D. S = 280\(S = 280\).

Câu 5: Cho tứ diện đều ABCD\(ABCD\) có cạnh bằng a\(a\). Tích vô hướng \overrightarrow{AB} \cdot
\overrightarrow{AC}\(\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC}\) bằng:

A. a^{2}\(a^{2}\).      B. - a^{2}\(- a^{2}\).     C. \frac{1}{2}a^{2}\(\frac{1}{2}a^{2}\).     D. \frac{\sqrt{3}}{2}a^{2}\(\frac{\sqrt{3}}{2}a^{2}\).

Câu 6: Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) =
x^{3} - 8x^{2} + 16x - 9\(f(x) = x^{3} - 8x^{2} + 16x - 9\) trên đoạn \lbrack 1;3\rbrack\(\lbrack 1;3\rbrack\) là:

A. \max_{\lbrack 1;3\rbrack}f(x) =
0.\(\max_{\lbrack 1;3\rbrack}f(x) = 0.\)     B. \max_{\lbrack 1;3\rbrack}f(x)
= \frac{13}{27}.\(\max_{\lbrack 1;3\rbrack}f(x) = \frac{13}{27}.\)     C. \max_{\lbrack 1;3\rbrack}f(x) = -
6.\(\max_{\lbrack 1;3\rbrack}f(x) = - 6.\)     D. \max_{\lbrack 1;3\rbrack}f(x)
= 5.\(\max_{\lbrack 1;3\rbrack}f(x) = 5.\)

Câu 7: Trong một phép thử với A,\ \
B\(A,\ \ B\) là hai biến cố bất kì, biết rằng P(A) = 0,5\(P(A) = 0,5\); P(AB) = 0,3\(P(AB) = 0,3\). Khi đó P(B|A)\(P(B|A)\) bằng:

A. 0,6\(0,6\).       B. 0,15\(0,15\).     C. 0,7\(0,7\).     D. 0,35\(0,35\).

Câu 8: Cho biết \int_{1}^{3}{f(x)dx} =
3\(\int_{1}^{3}{f(x)dx} = 3\), giá trị của \int_{1}^{3}{\frac{1}{3}f(x)dx}\(\int_{1}^{3}{\frac{1}{3}f(x)dx}\) bằng

A. 2\(2\).      B. 1\(1\).     C. \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\).     D. 3\(3\).

Câu 9: Tập nghiệm của bất phương trình 2^{x} \leq 4\(2^{x} \leq 4\) là:

A. ( - \infty;2\rbrack\(( - \infty;2\rbrack\).     B. \lbrack 0;2\rbrack\(\lbrack 0;2\rbrack\).     C. ( - \infty;2)\(( - \infty;2)\).     D. (0;2)\((0;2)\).

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. \int^{}\frac{1}{x}dx = |x| +
C\(\int^{}\frac{1}{x}dx = |x| + C\).         B. \int^{}\frac{1}{x}dx = \ln|x|
+ C\(\int^{}\frac{1}{x}dx = \ln|x| + C\).

C. \int^{}\ln xdx = x + C\(\int^{}\ln xdx = x + C\).       D. \int^{}\ln|x|dx = \ln x + C\(\int^{}\ln|x|dx = \ln x + C\).

Câu 11: Bạn An rất thích nhảy hiện đại. Thời gian tập nhảy mỗi ngày của bạn An được thống kê lại ở bảng sau:

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 31,25\(31,25\).    B. 31,26\(31,26\).     C. 5,4\(5,4\).      D. 5,6\(5,6\).

Câu 12: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz\(Oxyz\), cho đường thẳng \Delta:\ \frac{x - 2}{- 3} = \frac{y}{1} = \frac{z
+ 1}{2}\(\Delta:\ \frac{x - 2}{- 3} = \frac{y}{1} = \frac{z + 1}{2}\). Gọi M\(M\) là giao điểm của \Delta\(\Delta\) với mặt phẳng (P):\ x + 2y - 3z + 2 = 0\((P):\ x + 2y - 3z + 2 = 0\). Tọa độ điểm M\(M\) là:

A. M(2;0; - 1)\(M(2;0; - 1)\).     B. M(5; - 1; - 3)\(M(5; - 1; - 3)\).   C. M(1;0;1)\(M(1;0;1)\).     D. M( - 1;1;1)\(M( - 1;1;1)\).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu 13: Một hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm sản xuất mỗi ngày được x\(x\) vải lụa (1 \leq x \leq 18)\((1 \leq x \leq 18)\).Tổng chi phí sản xuất x\(x\) mét vải lụa, tính bằng nghìn đồng, cho bởi hàm chi phíC(x) = x^{3} -
3x^{2} - 20x + 500.\(C(x) = x^{3} - 3x^{2} - 20x + 500.\) Giả sử hộ làm nghề dệt này bán hết sản phẩm mỗi ngày với giá 220 nghìn đồng/mét. Gọi B(x)\(B(x)\) là số tiền bán được và L(x)\(L(x)\) là lợi nhuận thu được khi bán x\(x\) mét vải lụa.

a) Lợi nhuận tối đa của hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm có thể đạt được là 1200 nghìn đồng.

b) Biểu thức tính L(x)\(L(x)\) theo x\(x\) L(x) = - x^{3} + 3x^{2} + 220x - 500\(L(x) = - x^{3} + 3x^{2} + 220x - 500\) (nghìn đồng).

c) Hộ làm nghề dệt này cần sản xuất và bán ra mỗi ngày 10 mét vải lụa để thu được lợi nhuận tối đa.

d) Biểu thức tính B(x)\(B(x)\) theo x\(x\)B(x) = 220 + x\(B(x) = 220 + x\)(nghìn đồng).

Câu 14: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho hai điểm M(2;3; - 1),N( -
1;0;1)\(M(2;3; - 1),N( - 1;0;1)\).

a) Hình chiếu của điểm M\(M\) trên mặt phẳng (Oyz)\((Oyz)\) có tọa độ là (0;3; - 1)\((0;3; - 1)\).

b) Tọa độ điểmQ\(Q\) thuộc (Oyz)\((Oyz)\) sao cho Q;M;N\(Q;M;N\) thẳng hàng làQ\left( 0;1;\frac{1}{3} \right)\(Q\left( 0;1;\frac{1}{3} \right)\).

c) Cho P(5;m + 1;3)\(P(5;m + 1;3)\). Tam giác MNP\(MNP\) vuông tại N\(N\) khi và chỉ khi m = 1\(m = 1\).

d) Gọi (\alpha)\((\alpha)\) là mặt phẳng trung trực của đoạn MN\(MN\). Khi đó (\alpha)\((\alpha)\) có phương trình: 3x + 3y - 2z + 6 = 0\(3x + 3y - 2z + 6 = 0\).

Câu 15: Hằng ngày, mặt Trời chiếu sáng, bóng của một toà chung cư cao 40\ m\(40\ m\) in trên mặt đất, độ dài bóng của toà nhà này được tính bằng công thứcS(t)
= 40\left| \cot\frac{\pi}{12}t \right|,\(S(t) = 40\left| \cot\frac{\pi}{12}t \right|,\)ở đó S\(S\) được tính bằng mét, còn t\(t\) là số giờ tính từ 6 giờ sáng.

a) Vào lúc 13h00 bóng của toà nhà có độ dài bằng 0\ m\(0\ m\).

b) Độ dài bóng của toà nhà tại thời điếm 8 giờ sáng là 20\sqrt{3}\ m\(20\sqrt{3}\ m\).

c) Tại thời điểm 5 giờ 45 chiều tối, kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm độ dài bóng của toà nhà là 56,86(\
m)\(56,86(\ m)\).

d) Tại thời điểm 9 giờ sáng hoặc 3 giờ chiều thì bóng của toà nhà dài bằng chiều cao của toà nhà.

Câu 16: Cho hàm số f(x) = \frac{3x +
1}{x}\(f(x) = \frac{3x + 1}{x}\).

a) Gọi H(x)\(H(x)\) là một nguyên hàm của hàm số f(x)\(f(x)\) và thỏa mãn H( - 1) = 3\(H( - 1) = 3\). Khi đó H( - 5) = - 9 - ln5\(H( - 5) = - 9 - ln5\).

b) Gọi G(x)\(G(x)\) là một nguyên hàm của hàm số f(x)\(f(x)\). Biết G(2) = 1\(G(2) = 1\)G(5) + G( - 5) = 0\(G(5) + G( - 5) = 0\). Khi đó tìm được G( - 10) = aln10 + bln5 + cln2 + d\(G( - 10) = aln10 + bln5 + cln2 + d\), với a,\ b,\ c\(a,\ b,\ c\) là các số hữu tỷ. Khi đó a + b + c + d = - 25.\(a + b + c + d = - 25.\)

c) Gọi F(x)\(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số f(x)\(f(x)\) và thỏa mãn F(1) = 1\(F(1) = 1\). Khi đó với x > 0\(x > 0\)thì F(x) = 3x + \ln x - 2\(F(x) = 3x + \ln x - 2\).

d) \int_{}^{}{f(x)\ }dx =
\frac{3x^{2}}{2} + \ln|x| + C\(\int_{}^{}{f(x)\ }dx = \frac{3x^{2}}{2} + \ln|x| + C\).

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

Câu 1: Một chiếc ô tô được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt có dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật ABCD\(ABCD\), mặt phẳng (ABCD)\((ABCD)\) song song với mặt phẳng nằm ngang. Khung sắt đó được buộc vào móc E\(E\) của chiếc cần cẩu sao cho các đoạn dây cáp EA,EB,EC\(EA,EB,EC\),ED\(ED\) có độ dài bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng (ABCD)\((ABCD)\) một góc 60^{\circ}\(60^{\circ}\) (Hình 4).

Chiếc cần cẩu kéo khung sắt lên theo phương thẳng đứng. Biết rằng các lực căng {\overrightarrow{F}}_{1},\overrightarrow{F_{2}},\overrightarrow{F_{3}},\overrightarrow{F_{4}}\({\overrightarrow{F}}_{1},\overrightarrow{F_{2}},\overrightarrow{F_{3}},\overrightarrow{F_{4}}\) đều có cường độ là 6000\sqrt{3}\
(N)\(6000\sqrt{3}\ (N)\), trọng lượng của khung sắt là 2500\ (N)\(2500\ (N)\) và gia tốc rơi tự do là g = 9,8\ (m/s^{2})\(g = 9,8\ (m/s^{2})\). Tính khối lượng của chiếc xe ô tô theo đơn vị kilogam (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Trả lời:

Câu 2: Một đoàn tình nguyện đến một trường tiểu học miền núi để trao tặng 20\(20\) suất quà cho 10\(10\) em học sinh nghèo học giỏi. Trong 20\(20\) suất quà đó gồm 7\(7\) chiếc áo mùa đông,9\(9\)thùng sữa tươi và 4\(4\) chiếc cặp sách. Tất cả các suất quà đều có giá trị tương đương nhau. Biết rằng mỗi em nhận 2\(2\) suất quà khác loại (ví dụ một chiếc áo và một thùng sữa tươi). Trong số các em nhận quà có hai em An và Bình. Tính xác suất để hai em đó nhận được suất quà giống nhau?

Trả lời:

Câu 3: Số lượng loại vi khuẩn A\(A\) trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức s(t) = s(0).2^{t},\(s(t) = s(0).2^{t},\) trong đó s(0)\(s(0)\) là số lượng vi khuẩn A\(A\) lúc ban đầu, s(t)\(s(t)\) là số lượng vi khuẩn A\(A\) có sau t\(t\) phút. Biết sau 3 phút thì số vi khuẩn A\(A\)625\(625\) nghìn con. Hỏi sau bao nhiêu phút kể từ lúc ban đầu, số lượng loại vi khuẩn A\(A\)20\(20\) triệu con?

Trả lời:

Câu 4: Người ta định đào một cái hầm có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có hai cạnh đáy là 14\ m\(14\ m\)10\ m\(10\ m\) (hình bên).

Mặt bên tạo với đáy nhỏ thành một góc nhị diện có số đo bằng 135^{{^\circ}}\(135^{{^\circ}}\). Tính số mét khối đất cần phải di chuyển ra khỏi hầm (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị)

Trả lời:

Câu 5: Cổng chính trường của một THPT có 2 cánh cửa kẽm, sơn tĩnh điện, bằng nhau và có hoạ tiết giống hệt nhau. Khi khép cửa tạo ra một đường khép kín ABGCDEF.

Biết AF = DE =
2,7(m);AB = CD = 0,5(m);EF = 4(m)\(AF = DE = 2,7(m);AB = CD = 0,5(m);EF = 4(m)\),OG = 3(m)\(OG = 3(m)\), điểm O\(O\) là trung điểm của EF,\(EF,\) đường cong BGC\(BGC\) là cung tròn có bán kính bằng OG\(OG\) (G\(G\) là trung điểm của cung BC\(BC\)). Do đã sử dụng lâu năm nên lớp sơn tĩnh điện đã bị xuống cấp, bong tróc. Nhà trường muốn sơn làm mới lại cửa, giá thành để sơn và làm mới lại cửa là 300 nghìn đồng trên một m^{2}\(m^{2}\)diện tích cửa. Hỏi nhà trường phải trả khoản tiền bằng bao nhiêu triệu đồng (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm).

Trả lời:

Câu 6: Trong một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 8m\(8m\), rộng 6m\(6m\) và cao 4m\(4m\)2\(2\) cây quạt treo tường. Cây quạt A\(A\) treo chính giữa bức tường 8m\(8m\) và cách trần 1m\(1m\), cây quạt B\(B\) treo chính giữa bức tường 6m\(6m\) và cách trần 1,5m\(1,5m\). Chọn hệ trục tọa độ Oxyz\(Oxyz\) như hình vẽ bên dưới (đơn vị: mét).

Biết điểm M(x;y;z)\(M(x;y;z)\) thuộc mặt phẳng chứa sàn nhà sao cho \left|
\overrightarrow{MA} - 2\overrightarrow{MB} \right|\(\left| \overrightarrow{MA} - 2\overrightarrow{MB} \right|\) là nhỏ nhất, tính x^{2} + y^{2} + z^{2}\(x^{2} + y^{2} + z^{2}\).

Trả lời:

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm