Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán - Đề 4

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Luyện đề thi THPT Quốc gia môn Toán

Để chuẩn bị hiệu quả cho kỳ Thi THPT Quốc gia năm 2025 - 2026, việc luyện tập với các đề thi thử môn Toán có đáp án là bước quan trọng giúp học sinh đánh giá năng lực, rèn kỹ năng xử lý câu hỏi trắc nghiệm và nâng cao tốc độ làm bài. Bài viết này giới thiệu Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán – Đề 4, được biên soạn bám sát cấu trúc đề minh họa, đi kèm đáp án để bạn dễ dàng tự kiểm tra và củng cố kiến thức. Đây là tài liệu cần thiết giúp bạn tăng tốc hiệu quả trong giai đoạn ôn luyện.

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2025 – 2026

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4

THỜI GIAN: 90 PHÚT. NGÀY … /…/2026

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Cho hàm số y = \frac{ax + b}{cx +
d}\ (c \neq 0,ad - bc \neq 0)\(y = \frac{ax + b}{cx + d}\ (c \neq 0,ad - bc \neq 0)\) có đồ thị như hình bên.

Đường thẳng nào sau đây là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho?

A. x = 1\(x = 1\).    B. x = 2\(x = 2\).     C. y = 1\(y = 1\).    D. y = 2\(y = 2\).

Câu 2: Cho cấp số nhân \left( u_{n}
\right)\(\left( u_{n} \right)\)u_{1} = 2\(u_{1} = 2\)u_{2} = 8\(u_{2} = 8\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

A. 4\(4\).             B. - 6\(- 6\).           C. \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\).          D. 6\(6\).

Câu 3: Tập nghiệm của bất phương trình log_{0,5}(x - 1) > - 3\(log_{0,5}(x - 1) > - 3\)

A. ( - \infty;9)\(( - \infty;9)\).             B. (1;9)\((1;9)\).                C. (9; + \infty)\((9; + \infty)\).         D. \left( 1;\frac{9}{8} \right)\(\left( 1;\frac{9}{8} \right)\).

Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy ABCD\(ABCD\) là hình bình hành. Khi đó \overrightarrow{SA} +
\overrightarrow{BC}\(\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{BC}\) bằng:

A. \overrightarrow{SD}\(\overrightarrow{SD}\).              B. \overrightarrow{SC}\(\overrightarrow{SC}\).           C. \overrightarrow{SA}\(\overrightarrow{SA}\).                 D. \overrightarrow{SB}\(\overrightarrow{SB}\).

Câu 5: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho mặt phẳng (P):x + y - \frac{z}{2} =
1\((P):x + y - \frac{z}{2} = 1\). Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)\((P)\) là:

A. \overrightarrow{n} = (1;1;2)\(\overrightarrow{n} = (1;1;2)\).        B. \overrightarrow{n} = (2;2; -
1)\(\overrightarrow{n} = (2;2; - 1)\).       C. \overrightarrow{n} = (1;1; -
2)\(\overrightarrow{n} = (1;1; - 2)\).       D. \overrightarrow{n} =
(2;2;1)\(\overrightarrow{n} = (2;2;1)\).

Câu 6: Trong các phương trình sau, phương trình nào vô nghiệm?

A. 5^{x} - 1 = 0\(5^{x} - 1 = 0\). B           . log_{2}x = 3\(log_{2}x = 3\).    C. 3^{x} + 2 = 0\(3^{x} + 2 = 0\).          D. log(x - 1) = 1\(log(x - 1) = 1\).

Câu 7: Các bạn học sinh lớp 11A\(11A\) trả lời 40\(40\) câu hỏi trong một bài kiểm tra. Kết quả được thống kê ở bảng sau:

Số câu trả lời đúng

\lbrack 16;21)\(\lbrack 16;21)\) \lbrack 21;26)\(\lbrack 21;26)\) \lbrack 26;31)\(\lbrack 26;31)\) \lbrack 31;36)\(\lbrack 31;36)\) \lbrack 36;41)\(\lbrack 36;41)\)

Số học sinh

4 6 8 18 4

Xác định nhóm có tần số lớn nhất.

A. \lbrack 16;21)\(\lbrack 16;21)\).        B. \lbrack 21;26)\(\lbrack 21;26)\).        C. \lbrack 31;36)\(\lbrack 31;36)\).        D. \lbrack 36;41)\(\lbrack 36;41)\).

Câu 8: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A. ( - \infty; - 3)\(( - \infty; - 3)\).     B. ( - 3;3)\(( - 3;3)\).     C. (0;3)\((0;3)\).     D. ( - 3;0)\(( - 3;0)\).

Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\), có đáy là tam giác ABC\(ABC\) vuông cân tại B\(B\), SA\bot(ABC)\(SA\bot(ABC)\). Góc giữa hai mặt phẳng (SBC)\((SBC)\)(ABC)\((ABC)\) là:

A. \widehat{SBA}\(\widehat{SBA}\).         B. \widehat{A S C}\(\widehat{A S C}\) .              C. \widehat{SCA}\(\widehat{SCA}\).             D. \widehat{A S B}\(\widehat{A S B}\) .

Câu 10: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \lbrack
a;b\rbrack\(\lbrack a;b\rbrack\)f(a) = - 1;f(b) =
3\(f(a) = - 1;f(b) = 3\). Khi đó \int_{a}^{b}{f\(\int_{a}^{b}{f'(x)}\ dx\) bằng

A. - 3\(- 3\).       B. 4\(4\).            C. - 4\(- 4\).      D. 2\(2\).

Câu 11: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), đường thẳng d\(d\) đi qua điểm M(1; - 1;3)\(M(1; - 1;3)\) và song song với đường thẳng d_{1}:\frac{x - 2}{2} = \frac{y + 1}{1} =
\frac{z + 3}{- 1}\(d_{1}:\frac{x - 2}{2} = \frac{y + 1}{1} = \frac{z + 3}{- 1}\) có phương trình là

A. \left\{ \begin{matrix}
x = 1 + 2t \\
y = - 1 + t \\
z = 3 + t
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 1 + 2t \\ y = - 1 + t \\ z = 3 + t \end{matrix} \right.\).         B. \left\{
\begin{matrix}
x = 1 + 2t \\
y = 1 + t \\
z = 3 - t
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 1 + 2t \\ y = 1 + t \\ z = 3 - t \end{matrix} \right.\) .    C. \left\{ \begin{matrix}
x = 2 + t \\
y = 1 - t \\
z = - 1 + 3t
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 2 + t \\ y = 1 - t \\ z = - 1 + 3t \end{matrix} \right.\).       D. \left\{
\begin{matrix}
x = 1 + 2t \\
y = - 1 + t \\
z = 3 - t
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 1 + 2t \\ y = - 1 + t \\ z = 3 - t \end{matrix} \right.\).

Câu 12: Diện tích S\(S\) của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y =
f(x)\(y = f(x)\), trục Ox\(Ox\) và các đường thẳng x = a;x = b(a < b)\(x = a;x = b(a < b)\)

A. S = \pi\int_{a}^{b}{f(x)dx}\(S = \pi\int_{a}^{b}{f(x)dx}\).       B. S = \int_{a}^{b}\left| f(x)
\right|dx\(S = \int_{a}^{b}\left| f(x) \right|dx\) .    C. S =
\pi\int_{a}^{b}{f^{2}(x)dx}\(S = \pi\int_{a}^{b}{f^{2}(x)dx}\).       D. S =
\int_{a}^{b}{f(x)dx}\(S = \int_{a}^{b}{f(x)dx}\) .

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu 13: Thống kê điểm thi đánh giá năng lực của 120\(120\) học sinh ở một trường THPT ở địa bàn thành phố Huế với thang điểm 100\(100\) được cho ở bảng sau:

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 100\(100\).

b) Số học sinh đạt điểm 60\(60\) điểm trở lên là 38\(38\) học sinh.

c) Số điểm trung bình của học sinh đạt được từ bảng số liệu trên là 54\(54\) điểm.

d) Chọn ngẫu nhiên một học sinh từ 120\(120\) học sinh trên, xác suất chọn được học sinh có điểm thuộc nhóm chứa trung vị là \frac{1}{8}\(\frac{1}{8}\).

Câu 14: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho đường thẳng d:\ \frac{x - 1}{2} =
\frac{y + 2}{1} = \frac{z + 1}{- 3}\(d:\ \frac{x - 1}{2} = \frac{y + 2}{1} = \frac{z + 1}{- 3}\)A(2; - 5; - 6)\(A(2; - 5; - 6)\).

a) Đường thẳng d\(d\) có một vectơ chỉ phương là \overrightarrow{u} = (2;1; -
3)\(\overrightarrow{u} = (2;1; - 3)\).

b) Mặt phẳng đi qua A\(A\) và vuông góc với d\(d\)2x + y - 3z + 17 = 0\(2x + y - 3z + 17 = 0\)

c) Gọi H\(H\) là hình chiếu vuông góc của A\(A\) lên d\(d\). Tọa độ H\(H\)H(3; -
1; - 4).\(H(3; - 1; - 4).\)

d) Gọi (P)\((P)\) là mặt phẳng chứa đường thẳng d\(d\) sao cho khoảng cách từ A\(A\) đến (P)\((P)\) lớn nhất, khi đó phương trình của mặt phẳng (P)\((P)\)x + 4y + 2z + 7 = 0\(x + 4y + 2z + 7 = 0\).

Câu 15: Ông An có một mảnh đất hình vuông ABCD\(ABCD\) có cạnh AB = 12m\(AB = 12m\). Ông làm một hồ bơi dạng hình thang cong (phần tô đậm) và một lối đi là đoạn thẳng HB\(HB\). Nếu đặt hệ trục toạ độ có gốc tại A\(A\) như hình vẽ, độ dài đơn vị là 1m\(1m\), thì đường cong EFIG\(EFIG\) là một phần đồ thị của một hàm số bậc ba y = f(x)\(y = f(x)\)F\(F\) là điểm cực tiểu và I\(I\) là điểm cực đại.

Biết CH = DE = GB = 3m\(CH = DE = GB = 3m\) và các điểm F,I\(F,I\) cách cạnh AD\(AD\) lần lượt là 2m\(2m\)6m\(6m\).

a) Phương trình của đường thẳng HB\(HB\)y = -
4x + 48\(y = - 4x + 48\).

b) Tồn tại a\mathbb{\in R}\(a\mathbb{\in R}\) sao cho f\(f'(x) = a(x + 2)(x + 6)\).

c) Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y =
f(x)\(y = f(x)\) tại điểm có hoành độ bằng 7\(7\) song song với đường thẳng HB\(HB\).

d) Ông An cần đặt một cái thang lên xuống hồ bơi tại một điểm trên đường cong EFIG\(EFIG\) sao cho khoảng cách từ điểm đặt thang đến lối đi là ngắn nhất, khoảng cách đó bằng 2,56m\(2,56m\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Câu 16: Một người đang lái xe ô tô thì bất ngờ phát hiện chướng ngại vật trên đường cách đầu xe 25m\(25m\), ngay lúc đó người lái xe đạp phanh khẩn cấp. Kể từ thời điểm này, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) =
- 10t + 20(m/s)\(v(t) = - 10t + 20(m/s)\), trong đó t\(t\) là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Gọi s(t)\(s(t)\) là quãng đường xe ô tô đi được trong t\(t\) (giây) kể từ lúc đạp phanh.

a) Quãng đường s(t)\(s(t)\) mà xe ô tô đi được trong t\(t\) (giây) là một nguyên hàm của hàm số v(t)\(v(t)\).

b) s(t) = - 5t^{2} + 20\(s(t) = - 5t^{2} + 20\).

c) Thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi ô tô dừng hẳn là 20\(20\) giây.

d) Xe ô tô không va vào chướng ngại vật ở trên đường.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy là hình vuông có cạnh bằng 4\sqrt{2}\(4\sqrt{2}\) các cạnh bên bằng nhau và cùng bằng 2\sqrt{6}\(2\sqrt{6}\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AD\(AD\)SC\(SC\).

Trả lời:

Câu 2: Bạn Thuận có một danh sách gồm 6\(6\) bài hát khác nhau, các bài hát được phát theo thứ tự từ trên xuống. Lần đầu, khi nghe xong bài hát thứ ba trong danh sách, bạn ấy xáo trộn ngẫu nhiên danh sách phát của mình và sau đó nghe 3\(3\) bài hát đầu tiên trong danh sách mới. Tính xác suất để bạn Thuận nghe đủ 6\(6\) bài hát khác nhau sau hai lần nghe (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Trả lời:

Câu 3: Người ta thường dùng cẩu trục tháp (như hình vẽ) để vận chuyển vật liệu xây dựng; thân tháp vuông góc với mặt đất, cần nâng vuông góc thân tháp dùng để làm điểm tựa nâng vật liệu, trên cần nâng có bộ phận gọi là xe con, có thể chạy dọc cần nâng nhằm di chuyển vật liệu. Ban đầu vật liệu ở mặt đất, cẩu trục dùng móc cẩu nâng vật liệu lên cao theo phương thẳng đứng và cao hơn \ 1m\(\ 1m\) so với vị trí cần đặt, sau đó giữ nguyên độ cao và cẩu trục quay cần nâng một góc \alpha \in
(0{^\circ};180{^\circ})\(\alpha \in (0{^\circ};180{^\circ})\) sao cho quỹ đạo tạo thành một cung tròn cho đến khi mặt phẳng (P)\((P)\) chứa cần nâng và điểm cần đặt vuông góc với mặt đất (vật liệu và điểm cần đặt cùng nằm trên một nửa mặt phẳng (P)\((P)\) so với thân tháp). Tiếp đến điều chỉnh xe con nhằm di chuyển và hạ vật liệu xuống 1m\(1m\) theo phương thẳng đứng đúng vị trí cần đặt. Giả sử rằng trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz\(Oxyz\), thân tháp là trục Oz\(Oz\) và mặt đất là mặt phẳng Oxy\(Oxy\) (đơn vị tính bằng mét); vị trí ban đầu của vật liệu là điểm A(6;8;0)\(A(6;8;0)\) và vị trí cần đặt vật liệu là điểm B(4; -
3;15)\(B(4; - 3;15)\). Tính quãng đường vật liệu đã di chuyển (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

Trả lời:

Câu 4: Một lều cắm trại có dạng như hình vẽ dưới, khung lều được tạo thành từ hai parabol giống nhau có chung đỉnh O\(O\) và thuộc hai mặt phẳng vuông góc nhau (một parabol đi qua A,O,C\(A,O,C\) và một parabol đi qua B,D,O\(B,D,O\)), bốn chân tạo thành hình vuông ABCD\(ABCD\) có cạnh là 2\sqrt{2}(m),\(2\sqrt{2}(m),\) chiều cao tính từ đỉnh lều là 2(m).\(2(m).\)

Biết mặt cắt của lều khi cắt bởi một mặt phẳng song song với mặt phẳng (ABCD)\((ABCD)\) luôn là một hình vuông. Tính thể tích của lều (đơn vị là m^{3}\(m^{3}\)).

Trả lời:

Câu 5: Một hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm sản xuất mỗi ngày được x\(x\) mét vải lụa (1 \leq x \leq 20)\((1 \leq x \leq 20)\)Tổng chi phí sản xuất x\(x\) mét vải lụa cho bởi hàm chi phí C(x) = \frac{23}{36}x^{3} + x^{2} +
200\(C(x) = \frac{23}{36}x^{3} + x^{2} + 200\) (tính bằng nghìn đồng). Giá của vải lụa tơ tằm là 300 nghìn đồng/mét và giả sử hộ luôn bán hết số sản phẩm làm ra trong một ngày. Để đạt lợi nhuận tối đa thì mỗi ngày thì hộ cần sản xuất bao nhiêu mét vải lụa.

Trả lời:

Câu 6: Bạn Hóa muốn leo núi với địa điểm xuất phát từ A\(A\) và kết thúc tại B\(B\) với bản đồ đường đi được minh họa bởi hình vẽ dưới, trong đó các đường đi là các đoạn thẳng và thời gian di chuyển (tính bằng phút) tương ứng được gắn bởi một số trên đoạn thẳng đó. Hãy xác định thời gian ngắn nhất (tính bằng phút) để bạn Hóa hoàn thành chuyến đi từ A\(A\) đến B\(B\).

Trả lời:

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm