Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tứ giác nội tiếp đường tròn lớp 9

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán lớp 9, Tứ giác nội tiếp đường tròn là một chuyên đề quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi học kỳ và kỳ thi vào lớp 10. Bài viết này sẽ giúp bạn hệ thống hóa lý thuyết, dấu hiệu nhận biết, tính chất và phương pháp giải bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp một cách dễ hiểu, đầy đủ và trực quan nhất. Hãy cùng khám phá những kiến thức trọng tâm và mẹo làm bài nhanh gọn nhé!

A. Tổng hợp kiến thức tứ giác nội tiếp lớp 9

1. Tứ giác nội tiếp là gì?

Tứ giác nội tiếp là tứ giác có bốn đỉnh nằm trên đường tròn đó.

Trong hình vẽ, tứ giác ABCD\(ABCD\) nội tiếp đường tròn (O)\((O)\) và đường tròn (O)\((O)\) gọi là ngoại tiếp tứ giác.

2. Định lí

Tứ giác nội tiếp đường tròn khi và chỉ khi tổng số đo của hai góc đối bằng 180^{0}\(180^{0}\).

3. Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp

  • Tổng của hai góc đối bằng 180^{0}\(180^{0}\).
  • Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh không kề với nó.
  • Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm O\(O\) cố định.
  • Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh nối hai đỉnh còn lại với góc bằng nhau.

Chú ý:

Trong các hình tứ giác đã học thì hình vuông, hình chữ nhật, hình thang cân là các tứ giác nội tiếp được trong đường tròn.

B. Các dạng bài tập tứ giác nội tiếp và phương pháp giải

Dạng 1: Tính số đo các góc và chứng minh tứ giác nội tiếp

Phương pháp giải: Sử dụng định lý về điều kiện của tứ giác nội tiếp.

Ví dụ. Cho tứ giác ABCD\(ABCD\) nội tiếp đường tròn tâm M\(M\). Biết \widehat{DAB} = 80^{0}\(\widehat{DAB} = 80^{0}\), \widehat{DAM} = 30^{0}\(\widehat{DAM} = 30^{0}\)\widehat{BMC} = 70^{0}\(\widehat{BMC} = 70^{0}\). Tính số đo các góc \widehat{MAB}\(\widehat{MAB}\), \widehat{BCM}\(\widehat{BCM}\)\widehat{BCD}\(\widehat{BCD}\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Ta có \widehat{DAB} = \widehat{DAM} +
\widehat{MAB}\(\widehat{DAB} = \widehat{DAM} + \widehat{MAB}\) \Rightarrow
\widehat{MAB} = \widehat{DAB} - \widehat{DAM} = 80^{0} - 30^{0} =
50^{0}\(\Rightarrow \widehat{MAB} = \widehat{DAB} - \widehat{DAM} = 80^{0} - 30^{0} = 50^{0}\).

Do tam giác CBM\(CBM\) cân tại M\(M\) nên \widehat{BCM} = \frac{180^{{^\circ}} -
\widehat{BMC}}{2} = 55^{{^\circ}}\(\widehat{BCM} = \frac{180^{{^\circ}} - \widehat{BMC}}{2} = 55^{{^\circ}}\).

Do tứ giác ABCD\(ABCD\) nội tiếp nên \widehat{BCD} = 180^{{^\circ}} -
\widehat{DAB} = 100^{{^\circ}}\(\widehat{BCD} = 180^{{^\circ}} - \widehat{DAB} = 100^{{^\circ}}\).

Ví dụ. Cho tam giác ABC\(ABC\) nhọn các đường cao BM,CN\(BM,CN\) cắt nhau tại H\(H\). Chứng minh rằng AMHN\(AMHN\)BNMC\(BNMC\) là các tứ giác nội tiếp.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Ta có \widehat{AMB} = \widehat{ANC} =
90^{{^\circ}}\(\widehat{AMB} = \widehat{ANC} = 90^{{^\circ}}\) suy ra \widehat{AMH}
+ \widehat{ANH} = 180^{0}\(\widehat{AMH} + \widehat{ANH} = 180^{0}\) hay tứ giác AMHN\(AMHN\) nội tiếp.

BNMC\(BNMC\)\widehat{AMB} = \widehat{ANC} =
90^{{^\circ}}\(\widehat{AMB} = \widehat{ANC} = 90^{{^\circ}}\) nên nội tiếp.

Ví dụ. Cho tứ giác ABCD\(ABCD\) nội tiếp đường tròn tâm O\(O\), AB\(AB\)CD\(CD\) cắt nhau tại E\(E\), BC\(BC\)AD\(AD\) cắt nhau tại F\(F\). Cho biết \widehat{BEC} = 40^{{^\circ}},\widehat{CFD} =
20^{{^\circ}}\(\widehat{BEC} = 40^{{^\circ}},\widehat{CFD} = 20^{{^\circ}}\). Tính số đo các góc của tứ giác.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Ta có \widehat{BEC} = \frac{1}{2}\left(
sd\widehat{AD} - sd\widehat{BC} \right)\(\widehat{BEC} = \frac{1}{2}\left( sd\widehat{AD} - sd\widehat{BC} \right)\), \widehat{DFC} = \frac{1}{2}\left( sd\widehat{AB} -
sd\widehat{DC} \right)\(\widehat{DFC} = \frac{1}{2}\left( sd\widehat{AB} - sd\widehat{DC} \right)\).

Suy ra \frac{1}{2}\left( sd\widehat{AD} +
sd\widehat{AB} \right) - \frac{1}{2}\left( sd\widehat{BC} +
sd\widehat{DC} \right) = 60^{0}\(\frac{1}{2}\left( sd\widehat{AD} + sd\widehat{AB} \right) - \frac{1}{2}\left( sd\widehat{BC} + sd\widehat{DC} \right) = 60^{0}\).

Hay \frac{1}{2}sd\widehat{BAD} -
\frac{1}{2}sd\widehat{BCD} = 60^{0} \Rightarrow \widehat{DCB} -
\widehat{DAB} = 60^{0}\(\frac{1}{2}sd\widehat{BAD} - \frac{1}{2}sd\widehat{BCD} = 60^{0} \Rightarrow \widehat{DCB} - \widehat{DAB} = 60^{0}\)

Mà tứ giác ABCD\(ABCD\) nội tiếp nên \widehat{DCB} + \widehat{DAB} =
180^{0}\(\widehat{DCB} + \widehat{DAB} = 180^{0}\).

Do đó \widehat{DCB} =
120^{{^\circ}},\widehat{DAB} = 60^{{^\circ}}\(\widehat{DCB} = 120^{{^\circ}},\widehat{DAB} = 60^{{^\circ}}\).

Tương tự như trên ta suy ra \widehat{ABC}
= 80^{0},\widehat{ADC} = 100^{0}\(\widehat{ABC} = 80^{0},\widehat{ADC} = 100^{0}\).

Ví dụ. Trên đường tròn (O)\((O)\) có một cung AB\(AB\), S\(S\) là điểm chính giữa của cung đó. Trên dây AB\(AB\) lấy hai điểm E,H\(E,H\). Các đường thẳng SE,SH\(SE,SH\) cắt đường tròn theo thứ tự tại C,D\(C,D\). Chứng minh rằng:

a) \widehat{SHA} =
\widehat{SCD}\(\widehat{SHA} = \widehat{SCD}\).                                     b) Tứ giác EHCD\(EHCD\) nội tiếp.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

a) Ta có \widehat{SCD} =
\frac{1}{2}sd\widehat{SD}\(\widehat{SCD} = \frac{1}{2}sd\widehat{SD}\)

\widehat{SHA} = \frac{1}{2}\left(
sd\widehat{SA} + sd\widehat{BD} \right) = \frac{1}{2}\left(
sd\widehat{SB} + sd\widehat{BD} \right) =
\frac{1}{2}sd\widehat{SD}\(\widehat{SHA} = \frac{1}{2}\left( sd\widehat{SA} + sd\widehat{BD} \right) = \frac{1}{2}\left( sd\widehat{SB} + sd\widehat{BD} \right) = \frac{1}{2}sd\widehat{SD}\) do SA =
SB\(SA = SB\).

Do đó \widehat{SHA} =
\widehat{SCD}\(\widehat{SHA} = \widehat{SCD}\).

Theo câu trên ta có \widehat{SHA} =
\widehat{SCD}\(\widehat{SHA} = \widehat{SCD}\)\widehat{SHA} +
\widehat{DHE} = 180^{{^\circ}}\(\widehat{SHA} + \widehat{DHE} = 180^{{^\circ}}\) nên \widehat{ECD} + \widehat{DHE} =
180^{{^\circ}}\(\widehat{ECD} + \widehat{DHE} = 180^{{^\circ}}\). Suy ra tứ giác EHCD\(EHCD\) nội tiếp.

Dạng 2: Khai thác tính chất của tứ giác nội tiếp

Phương pháp:

Sử dụng các tính chất về tổng hai góc đối trong tứ giác nội tiếp hay các góc chắn một cung…

Ví dụ. Cho tam giác ABC\(ABC\) nhọn nội tiếp đường tròn (O)\((O)\). Các đường cao AD,BE,CF\(AD,BE,CF\) cắt nhau tại H\(H\) và cắt đường tròn (O)\((O)\) lần lượt tại M,N,P\(M,N,P\). Chứng minh rằng

a) Tứ giác CEHD\(CEHD\) nội tiếp.

b) Bốn điểm B,C,E,F\(B,C,E,F\) cùng thuộc một đường tròn.

c) AE \cdot AC = AH \cdot AD\(AE \cdot AC = AH \cdot AD\)AD \cdot BC = BE \cdot AC\(AD \cdot BC = BE \cdot AC\).

d) H,M\(H,M\) đối xứng nhau qua BC\(BC\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

a) Ta có \widehat{CEH} = \widehat{HDC} =
90^{{^\circ}}\(\widehat{CEH} = \widehat{HDC} = 90^{{^\circ}}\) suy ra tứ giác CEHD\(CEHD\) có tổng hai góc đối bằng 180^{{^\circ}}\(180^{{^\circ}}\) nên nội tiếp.

Ta có \widehat{CEB} = \widehat{CFB} =
90^{{^\circ}}\(\widehat{CEB} = \widehat{CFB} = 90^{{^\circ}}\) suy ra tứ giác BCEF\(BCEF\) nội tiếp.

Do hai tam giác vuông AEB\(AEB\)AFC\(AFC\) đồng dạng (g-g) nên AE \cdot AC = AH \cdot AD\(AE \cdot AC = AH \cdot AD\).

Ta có AD \cdot BC = BE \cdot AC =
\frac{1}{2}S_{ABC}\(AD \cdot BC = BE \cdot AC = \frac{1}{2}S_{ABC}\).

Ta có \widehat{ADB} = \widehat{AEB} =
90^{{^\circ}}\(\widehat{ADB} = \widehat{AEB} = 90^{{^\circ}}\) nên tứ giác ABDE\(ABDE\) nội tiếp.

Do đó \widehat{CAM} =
\widehat{NBC}\(\widehat{CAM} = \widehat{NBC}\) (cùng chắn cung ED\(ED\)) nên \widehat{CBM} = \widehat{CAM} =
\widehat{NBC}\(\widehat{CBM} = \widehat{CAM} = \widehat{NBC}\) . Suy ra tam giác HBM\(HBM\) cân tại B\(B\) hay H,M\(H,M\) đối xứng nhau qua BC\(BC\).

Ví dụ. Cho tam giác ABC\(ABC\) cân tại A\(A\) các đường cao AD,BE\(AD,BE\) cắt nhau tại H\(H\). Gọi I\(I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AHE\(AHE\). Chứng minh rằng

a) Tứ giác CEHD\(CEHD\) nội tiếp.

b) Bốn điểm A,E,B,D\(A,E,B,D\) cùng thuộc một đường tròn.

c) ED = \frac{1}{2}BC\(ED = \frac{1}{2}BC\).

d) DE\(DE\) là tiếp tuyến của đường tròn (I)\((I)\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

a) Ta có \widehat{CEH} = \widehat{HDC} =
90^{{^\circ}}\(\widehat{CEH} = \widehat{HDC} = 90^{{^\circ}}\) suy ra tứ giác CEHD\(CEHD\)\widehat{CEH} + \widehat{HDC} =
180^{{^\circ}}\(\widehat{CEH} + \widehat{HDC} = 180^{{^\circ}}\) nên nội tiếp.

Ta có \widehat{BEA} = \widehat{ADB} =
90^{{^\circ}}\(\widehat{BEA} = \widehat{ADB} = 90^{{^\circ}}\) suy ra tứ giác AEDB\(AEDB\) nội tiếp.

Ta có tam giác BEC\(BEC\) vuông tại E\(E\)D\(D\) là trung điểm BC\(BC\) suy ra ED
= \frac{1}{2}BC\(ED = \frac{1}{2}BC\).

Ta có \widehat{EIH} = 2\widehat{EIH} =
\widehat{CAB}\(\widehat{EIH} = 2\widehat{EIH} = \widehat{CAB}\). Do tứ giác ABDE\(ABDE\) nội tiếp suy ra \widehat{ABE} = \widehat{ADE}\(\widehat{ABE} = \widehat{ADE}\). Mà \widehat{CAB} + \widehat{ABE} = 90^{{^\circ}}
\Rightarrow \widehat{EIH} + \widehat{ADE} = 90^{{^\circ}}\(\widehat{CAB} + \widehat{ABE} = 90^{{^\circ}} \Rightarrow \widehat{EIH} + \widehat{ADE} = 90^{{^\circ}}\). Suy ra IE\bot DE\(IE\bot DE\) hay DE\(DE\) là tiếp tuyến của đường tròn (I)\((I)\).

C. Bài tập tứ giác nội tiếp có lời giải

Bài 1. Cho tam giác ABC\(ABC\) nội tiếp đường tròn (O)\((O)\). Gọi M\(M\) là điểm chính giữa cung nhỏ BC\(BC\)N\(N\) là một điểm thuộc cung nhỏ AB\(AB\). AM\(AM\), MN\(MN\) cắt BC\(BC\) lần lượt tại D,E\(D,E\). Chứng minh rằng tứ giác ADEN\(ADEN\) nội tiếp.

Bài 2. Cho đường tròn tâm O\(O\) đường kính AB = 2R\(AB = 2R\) và điểm C\(C\) thuộc đường tròn đó (C\(C\) khác A,B\(A,B\)). Lấy điểm D\(D\) thuộc dây BC\(BC\) (D\(D\) khác B,C\(B,C\)). Tia AD\(AD\) cắt cung nhỏ BC\(BC\) tại điểm E\(E\), tia AC\(AC\) cắt BE\(BE\) tại F\(F\). Chứng minh

a) FCDE\(FCDE\) nội tiếp.                  b) \widehat{CFD} = \widehat{OCB}\(\widehat{CFD} = \widehat{OCB}\).                    c) DA \cdot DE = DB \cdot DC\(DA \cdot DE = DB \cdot DC\).

Bài 3. Cho tam giác ABC\(ABC\) nhọn nội tiếp đường tròn (O)\((O)\). Các đường cao BD,CE\(BD,CE\) cắt nhau tại H\(H\). Chứng minh

a) Các tứ giác ADHE\(ADHE\)BCDE\(BCDE\) nội tiếp.

b) AE \cdot AB = AD \cdot AC\(AE \cdot AB = AD \cdot AC\).                                 c) OA\bot DE\(OA\bot DE\).

Bài 4. Cho đường tròn (O)\((O)\) và điểm A\(A\) nằm ngoài đường tròn. Từ A\(A\) vẽ hai tiếp tuyến AB,AC\(AB,AC\) và cát tuyến AMN\(AMN\) với đường tròn (AM < AN\(AM < AN\)). Gọi I\(I\) là giao điểm thứ hai của đường thẳng CE\(CE\) với đường tròn (E\(E\) là trung điểm của MN\(MN\)). Chứng minh

a) Bốn điểm A,O,E,C\(A,O,E,C\) cùng thuộc một đường tròn.

b) \widehat{AOC} =
\widehat{BIC}\(\widehat{AOC} = \widehat{BIC}\).

c) BI\(BI\) song song với MN\(MN\).

Bài 5. Cho đường tròn (O,R)\((O,R)\) và điểm M\(M\) nằm ngoài đường tròn. Từ M\(M\) vẽ hai tiếp tuyến MA,MB\(MA,MB\) và cát tuyến MNP\(MNP\) với đường tròn. Gọi K\(K\) là trung điểm NP\(NP\), kẻ AC\bot
MB,\(AC\bot MB,\) BD\bot MA\(BD\bot MA\). Gọi H\(H\) là giao điểm của AC\(AC\)BD\(BD\), I\(I\) là giao điểm của OM\(OM\)AB\(AB\). Chứng minh

a) Bốn điểm A,O,B,M\(A,O,B,M\) cùng thuộc một đường tròn.

b) Năm điểm O,K,A,M,B\(O,K,A,M,B\) cùng thuộc một đường tròn.

c) OI \cdot OM = R^{2}\(OI \cdot OM = R^{2}\).

d) AOHB\(AOHB\) là hình thoi.

e) O,H,M\(O,H,M\) thẳng hàng.

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

---------------------------------------------

Trên đây là toàn bộ kiến thức cốt lõi và bài tập điển hình về tứ giác nội tiếp đường tròn lớp 9. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp bạn học tập hiệu quả, củng cố kỹ năng giải toán và tự tin chinh phục các kỳ thi quan trọng. Đừng quên luyện tập thường xuyên và theo dõi các chuyên đề Toán học khác để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo