Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu

Trong hình học không gian, việc xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu là một kiến thức quan trọng, thường gặp trong chương trình Toán lớp 12 và các đề thi học sinh giỏi, thi THPT Quốc gia. Việc hiểu rõ các vị trí như: cắt, tiếp xúc hoặc không giao nhau sẽ giúp học sinh giải nhanh các bài toán liên quan. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu một cách chi tiết, dễ hiểu, có ví dụ minh họa rõ ràng và phương pháp giải cụ thể.

A. Cách tìm vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu

Để xét vị trị tương đối của dd(S)(S), ta sử dụng hai phương pháp sau:

a. Phương pháp hình học

Bước 1. Tính khoảng cách từ tâm II của (S)(S) đến dd.

Bước 2.

  • Nếu d\lbrack I,d\rbrack >
Rd[I,d]>R thì dd không cắt (S)(S).
  •  Nếu d\lbrack I,d\rbrack = Rd[I,d]=R thì dd tiếp xúc (S)(S).
  • Nếu d\lbrack I,d\rbrack < Rd[I,d]<R thì dd cắt (S)(S).

b. Phương pháp đại số

Bước 1. Thay x,\ y,\ zx, y, z từ phương trình tham số của dd vào phương trình (S)(S), khi đó ta được phương trình bậc hai theo tt.

Bước 2.

  • Nếu phương trình bậc hai vô nghiệm tt thì dd không cắt (S)(S).
  • Nếu phương trình bậc hai có một nghiệm tt thì dd tiếp xúc (S)(S).
  • Nếu phương trình bậc hai có hai nghiệm tt thì dd cắt (S)(S).

Chú ý : Để tìm điểm chung của đường thẳng và mặt cầu ta giải phương trình bậc hai theo tt, sau đó thay giá trị của tt vào phương trình tham số của dd để tìm (x;y;z)(x;y;z).

B. Bài tập tìm vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu

Câu 1. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho mặt cầu (S)(S) có phương trình (x + 1)^{2} + (y - 2)^{2} + (z - 1)^{2} =
4(x+1)2+(y2)2+(z1)2=4 và đường thẳng d:\left\{
\begin{matrix}
x = - 1 + 2t \\
y = 2t \\
z = 1 \\
\end{matrix} \right.d:{x=1+2ty=2tz=1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng nhất?

A.dd không cắt (S)(S)                                            B. dd cắt (S)(S)

C. dd là tiếp tuyến của (S)(S)                                 D. dd cắt (S)(S) và đi qua tâm của (S)(S).

Hướng dẫn giải

Mặt cầu (S)(S) có tâm I( - 1;2;1) \notin dI(1;2;1)d nên loại D.

Gọi M( - 1 + 2t;2t;1) \in dM(1+2t;2t;1)d. Thay tọa độ M( - 1 + 2t;2t;1)M(1+2t;2t;1) vào (S)(S), ta được

( - 1 + 2t + 1)^{2} + (2t - 2)^{2} + (1 -
1)^{2} = 4 \Leftrightarrow 8t^{2} - 8 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
t = 0 \\
t = 1 \\
\end{matrix} \right.(1+2t+1)2+(2t2)2+(11)2=48t28=0[t=0t=1.

Câu 2. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = - 3 \\
y = 2 + 2t \\
z = 3 + t \\
\end{matrix} \right.d:{x=3y=2+2tz=3+t và mặt cầu (S)(S) có tâm I(1;2; - 2)I(1;2;2), đi qua gốc tọa độ OO. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. dd là tiếp tuyến của mặt cầu (S)(S).                    B. dd cắt (S)(S) tại hai điểm.

C. dd(S)(S) không cắt nhau.                               D. dd song song với đường thẳng qua IIOO.

Hướng dẫn giải

Mặt cầu (S)(S) có bán kính R = OI = 3R=OI=3. Suy ra (S):(x - 1)^{2} + (y - 2)^{2} + (z + 2)^{2} =
9(S):(x1)2+(y2)2+(z+2)2=9.

Thay x,\ y,\ zx, y, z từ phương trình đường thẳng dd vào phương trình mặt cầu (S)(S), ta được

( - 3 - 1)^{2} + (2 + 2t - 2)^{2} + (3 +
t + 2)^{2} = 9 \Leftrightarrow 5t^{2} + 10t + 32 = 0(31)2+(2+2t2)2+(3+t+2)2=95t2+10t+32=0: vô nghiệm.

Câu 3. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho mặt cầu

(S):(x - 1)^{2} + (y + 2)^{2} + (z -
3)^{2} = 25(S):(x1)2+(y+2)2+(z3)2=25 và đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 4t \\
y = 5 + 3t \\
z = 4 + t \\
\end{matrix} \right.d:{x=2+4ty=5+3tz=4+t.

Khẳng định nào sau đây là đúng nhất:

A. (d)(d) tiếp xúc với (S)(S) tại M( -
2;2;3)M(2;2;3).                      B. (d)(d)(S)(S) không cắt nhau.

C. (d)(d) cắt (S)(S) tại hai điểm.                                         D. (d)(d) cắt (S)(S) và đi qua tâm của (S)(S).

Hướng dẫn giải

Thay x,\ y,\ zx, y, z từ phương trình đường thẳng dd vào phương trình mặt cầu (S)(S), ta được

(2 + 4t - 1)^{2} + (5 + 3t + 2)^{2} + (4
+ t - 3)^{2} = 25 \Leftrightarrow 26t^{2} + 52t + 26 = 0 \Leftrightarrow
t = - 1(2+4t1)2+(5+3t+2)2+(4+t3)2=2526t2+52t+26=0t=1.

Suy ra (d)(d) tiếp xúc với (S)(S) tại M( -
2;2;3)M(2;2;3)

Câu 4. Trong không gian OxyzOxyz, cho điểm I(1\ ;0\ ;2)I(1 ;0 ;2) và đường thẳng d:\ \frac{x - 1}{2} = \frac{y}{- 1} =
\frac{z}{1}d: x12=y1=z1. Gọi (S)(S) là mặt cầu có tâm II, tiếp xúc với đường thẳng dd. Bán kính của (S)(S) bằng

A. \frac{5}{3}53.                                B. \frac{2\sqrt{5}}{3}253.                           C. \frac{\sqrt{30}}{3}303.                        D. \frac{4\sqrt{2}}{3}423.

Hướng dẫn giải

Gọi H(1 + 2t\ ; - t\ ;t)H(1+2t ;t ;t) là hình chiếu của II trên đường thẳng dd.

\overrightarrow{IH} = (2t\ ; - t\ ;t -
2)IH=(2t ;t ;t2); vectơ chỉ phương của dd\overrightarrow{u} = (2\ ; - 1\
;1)u=(2 ;1 ;1).

HH là hình chiếu vuông góc của II trên dd nên \overrightarrow{IH}\bot\overrightarrow{u}
\Leftrightarrow \overrightarrow{IH}.\overrightarrow{u} = 0IHuIH.u=0

\Leftrightarrow 2t.2 + ( - t).( - 1) + (t
- 2).1 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{1}{3} \Rightarrow
\overrightarrow{IH} = \left( \frac{2}{3}\ ; - \frac{1}{3}\ ; -
\frac{5}{3} \right) \Rightarrow IH = \frac{\sqrt{30}}{3}2t.2+(t).(1)+(t2).1=0t=13IH=(23 ;13 ;53)IH=303.

Bán kính của mặt cầu (S)(S)R = IH = \frac{\sqrt{30}}{3}R=IH=303.

Câu 5. Trong không gian OxyzOxyz, cho mặt cầu (S):\ \ x^{2} + y^{2} + z^{2} +
4x - 6y + m = 0(S):  x2+y2+z2+4x6y+m=0 (mm là tham số) và đường thẳng \Delta:\ \ \left\{
\begin{matrix}
x = 4 + 2t \\
y = 3 + t \\
z = 3 + 2t \\
\end{matrix} \right.Δ:  {x=4+2ty=3+tz=3+2t. Biết đường thẳng \DeltaΔ cắt mặt cầu (S)(S) tại hai điểm phân biệt A\ ,\ BA , B sao cho AB = 8AB=8. Giá trị của mm

A. m = 5m=5.                      B. m = 12m=12.                    C. m
= - 12m=12.                    D. m = - 10m=10.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa 

Gọi HH là trung điểm đoạn thẳng AB \Rightarrow IH\bot AB\ \ ,\ \ HA =
4ABIHAB  ,  HA=4.

Mặt cầu (S)(S) có tâm I( - 2\ \ ;\ \ 3\ \ ;\ \ 0)I(2  ;  3  ;  0), bán kính R = \sqrt{13 - m}\ ,\ \ (m <
13)R=13m ,  (m<13).

Đường thẳng \DeltaΔ đi qua M(4\ \ ;\ \ 3\ \ ;\ \ 3)M(4  ;  3  ;  3) và có 1 véc tơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (2\ \ ;\ \
1\ \ ;\ \ 2)u=(2  ;  1  ;  2).

Ta có: \overrightarrow{IM} = (6;0;3)
\Rightarrow \left\lbrack \overrightarrow{IM},\overrightarrow{u}
\right\rbrack = ( - 3; - 6;6)IM=(6;0;3)[IM,u]=(3;6;6)

\Rightarrow IH = d(I,\Delta) =
\frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{IM},\overrightarrow{u}
\right\rbrack \right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} =
3IH=d(I,Δ)=|[IM,u]||u|=3

Ta có: R^{2} = IH^{2} + HA^{2}
\Leftrightarrow 13 - m = 3^{2} + 4^{2} \Leftrightarrow m = -
12R2=IH2+HA213m=32+42m=12.

-------------------------------------------------

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần nắm về cách xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu trong không gian. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ bản chất từng trường hợp và biết cách vận dụng công thức để giải bài toán nhanh chóng và chính xác. Hãy luyện tập thường xuyên với các dạng bài liên quan để củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong các kỳ thi nhé!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Toán

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng