Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề Xét sự đơn điệu của hàm đa thức

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Xét sự đơn điệu của hàm đa thức là nội dung cốt lõi trong chương Ứng dụng đạo hàm Toán 12, thường xuất hiện dưới nhiều hình thức trong đề thi THPT Quốc gia. Chuyên đề này giúp học sinh hệ thống lý thuyết trọng tâm, phương pháp xét dấu đạo hàm của hàm đa thức, kết hợp bài tập minh họa có định hướng giải, từ đó nắm chắc bản chất đồng biến – nghịch biến và nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm.

A. Cách xét sự đơn điệu của hàm đa thức

Xác định tham số xét tính đơn điệu của hàm đa thức.

Giả sử y = f(x) = ax^{3} + bx^{2} + cx +d\(y = f(x) = ax^{3} + bx^{2} + cx +d\)\Rightarrow f\(\Rightarrow f'(x) = 3ax^{2} + 2bx + c.\)

Các dạng thường gặp

Hàm số đồng biến trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi:

f\(f'(x) \geq 0;\forall x\mathbb{\in R \Leftrightarrow}\left\lbrack \begin{matrix} \left\{ \begin{matrix} a > 0 \\ \Delta \leq 0 \end{matrix} \right.\ \\ \left\{ \begin{matrix} a = 0 \\ b = 0 \\ c > 0 \end{matrix} \right.\ \end{matrix} \right.\)

Hàm số nghịch biến trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi:

f\(f'(x) \leq 0;\forall x\mathbb{\in R \Leftrightarrow}\left\lbrack \begin{matrix} \left\{ \begin{matrix} a < 0 \\ \Delta \leq 0 \end{matrix} \right.\ \\ \left\{ \begin{matrix} a = 0 \\ b = 0 \\ c < 0 \end{matrix} \right.\ \end{matrix} \right.\)

Chú ý: Trường hợp 2 thì hệ số c khác 0 vì khi a = b = c = 0\(a = b = c = 0\) thì f(x) = d\(f(x) = d\)

(Đường thẳng song song hoặc trùng với trục Ox thì không đơn điệu)

Với dạng toán tìm tham số m để hàm số bậc ba y = f(x;m) = ax^{3} + bx^{2} + cx + d\(y = f(x;m) = ax^{3} + bx^{2} + cx + d\) đơn điệu một chiều trên khoảng có độ dài l\(l\) ta giải như sau:

  • Bước 1: Tính f(x) = 3ax^{2} + 2bx +
c.\(f(x) = 3ax^{2} + 2bx + c.\)

  • Bước 2: Hàm số đơn điệu trên \left(
x_{1};x_{2} \right) \Leftrightarrow y\(\left( x_{1};x_{2} \right) \Leftrightarrow y' = 0\)có 2 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a \neq 0 \\
\Delta > 0
\end{matrix} \right.\ \ \ \ (*)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} a \neq 0 \\ \Delta > 0 \end{matrix} \right.\ \ \ \ (*)\)

  • Bước 3: Hàm số đơn điệu trên khoảng có độ dài l \Leftrightarrow \left| x_{1} - x_{2} \right| = l\Leftrightarrow \left( x_{1} + x_{2} \right)^{2} - 4x_{1}x_{2} =l^{2}(**)\(l \Leftrightarrow \left| x_{1} - x_{2} \right| = l\Leftrightarrow \left( x_{1} + x_{2} \right)^{2} - 4x_{1}x_{2} =l^{2}(**)\)

  • Bước 4: Giải (*) và kết hợp với (**) dể suy ra giá trị m cần tìm.

B. Bài tập minh họa Xét sự đơn điệu của hàm đa thức

Ví dụ 1. Cho hàm số y = ax^{3} + bx^{2} +
cx + d\(y = ax^{3} + bx^{2} + cx + d\). Hàm số luôn đồng biến trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi.

A. \left\lbrack \begin{matrix}a = b = 0;c > 0 \\a > 0;b^{2} - 4ac \leq 0\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix}a = b = 0;c > 0 \\a > 0;b^{2} - 4ac \leq 0\end{matrix} \right.\).              B. a \geq0;b^{2} - 3ac \leq 0\(a \geq0;b^{2} - 3ac \leq 0\).

C. \left\lbrack \begin{matrix}a = b = 0;c > 0 \\a > 0;b^{2} - 3ac \geq 0\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix}a = b = 0;c > 0 \\a > 0;b^{2} - 3ac \geq 0\end{matrix} \right.\).             D. \left\lbrack \begin{matrix}a = b = 0;c > 0 \\a > 0;b^{2} - 3ac \leq 0\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix}a = b = 0;c > 0 \\a > 0;b^{2} - 3ac \leq 0\end{matrix} \right.\).

Hướng dẫn giải

Chọn D

Ta có y\(y' = 3ax^{2} + 2bx + c\)

TH1: a = 0\(a = 0\)y\(y' = 2bx + c\) để hàm số đồng biến trên \mathbb{R \Leftrightarrow}y\(\mathbb{R \Leftrightarrow}y' \geq0,\forall x\mathbb{\in R \Leftrightarrow}\left\{ \begin{matrix}b = 0 \\c > 0\end{matrix} \right.\).

TH2: a \neq 0\(a \neq 0\) để hàm số đồng biến trên \mathbb{R \Leftrightarrow}y\(\mathbb{R \Leftrightarrow}y' \geq0,\forall x\mathbb{\in R}\)

\Leftrightarrow\left\{ \begin{matrix}a > 0 \\\Delta\(\Leftrightarrow\left\{ \begin{matrix}a > 0 \\\Delta' = b^{2} - 3ac \leq 0\end{matrix} \right.\)

Vậy để để hàm số đồng biến trên \mathbb{R\Leftrightarrow}y\(\mathbb{R\Leftrightarrow}y' \geq 0,\forall x\mathbb{\in R\Leftrightarrow}\left\lbrack \begin{matrix}a = b = 0;c > 0 \\a > 0;b^{2} - 3ac \leq 0\end{matrix} \right.\).

Ví dụ 2. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m\(m\) sao cho hàm số f(x) = \frac{1}{3}x^{3} + mx^{2} + 4x + 3\(f(x) = \frac{1}{3}x^{3} + mx^{2} + 4x + 3\) đồng biến trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\)?

Hướng dẫn giải

Chọn A

Ta có: f\(f'(x) = x^{2} + 2mx + 4\)

Hàm số f(x) = \frac{1}{3}x^{3} + mx^{2} +
4x + 3\(f(x) = \frac{1}{3}x^{3} + mx^{2} + 4x + 3\) đồng biến trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\)

\Leftrightarrow f\(\Leftrightarrow f'(x) = x^{2} + 2mx + 4 \geq 0,\ \ \forall x\)

\Leftrightarrow {\Delta\(\Leftrightarrow {\Delta'}_{f'(x)} = m^{2} - 4 \leq 0,\ \ \forall x \Leftrightarrow - 2 \leq m \leq 2\)m\mathbb{\in Z
\Leftrightarrow}m \in \left\{ - 2; - 1;0;1;2 \right\}\(m\mathbb{\in Z \Leftrightarrow}m \in \left\{ - 2; - 1;0;1;2 \right\}\).

Có 5 giá trị nguyên của tham số m\(m\).

Ví dụ 3. Cho hàm số y = \frac{1}{3}x^{3}
- \frac{(m + 2)}{2}x^{2} + 2mx + 1\(y = \frac{1}{3}x^{3} - \frac{(m + 2)}{2}x^{2} + 2mx + 1\) với m\(m\) là tham số thực. Tập hợp các giá trị của m\(m\) để hàm số đồng biến trên khoảng (0;1)\((0;1)\)

A. ( - \infty;1\rbrack\(( - \infty;1\rbrack\).             B. \lbrack 1; + \infty)\(\lbrack 1; + \infty)\).          C. ( - \infty;1)\(( - \infty;1)\).         D. (1; + \infty)\((1; + \infty)\).

Hướng dẫn giải

Chọn B

Cách 1:

Ta có:

y = \frac{1}{3}x^{3} - \frac{(m +
2)}{2}x^{2} + 2mx + 1 \Rightarrow y\(y = \frac{1}{3}x^{3} - \frac{(m + 2)}{2}x^{2} + 2mx + 1 \Rightarrow y' = x^{2} - (m + 2)x + 2m\)

y\(y' = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = m \\ x = 2 \end{matrix} \right.\)

Để hàm số đồng biến trên khoảng (0;1)\((0;1)\) thì \left\lbrack \begin{matrix}
0 < 1 \leq m \leq 2 \\
0 < 1 \leq 2 \leq m
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow m \geq 1\(\left\lbrack \begin{matrix} 0 < 1 \leq m \leq 2 \\ 0 < 1 \leq 2 \leq m \end{matrix} \right.\ \Rightarrow m \geq 1\).

Do đó m \in \lbrack 1; +
\infty)\(m \in \lbrack 1; + \infty)\)

Cách 2:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (0;1)
\Leftrightarrow y\((0;1) \Leftrightarrow y' = x^{2} - (m + 2)x + 2m \geq 0;\forall x \in (0;1)\)

\Leftrightarrow (x - 2)(x - m) \geq
0;\forall x \in (0;1) \Leftrightarrow x \leq m;\forall x \in
(0;1)\(\Leftrightarrow (x - 2)(x - m) \geq 0;\forall x \in (0;1) \Leftrightarrow x \leq m;\forall x \in (0;1)\)

Vậy m \in \lbrack 1; +
\infty)\(m \in \lbrack 1; + \infty)\).

C. Bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Cho hàm số: y = -
\frac{x^{3}}{3} + (a - 1)x^{2} + (a + 3)x - 4\(y = - \frac{x^{3}}{3} + (a - 1)x^{2} + (a + 3)x - 4\). Tìm a\(a\) để hàm số đồng biến trên khoảng (0;\ \ 3)\((0;\ \ 3)\)

A. a \geq \frac{12}{7}\(a \geq \frac{12}{7}\).             B. a < - 3\(a < - 3\).                C. a \leq - 3\(a \leq - 3\).          D. a > \frac{12}{7}\(a > \frac{12}{7}\).

Bài tập 2. Cho hàm số y\  =
\frac{1}{3}x^{3}\  - \ mx^{2}\  + \ (m\  - \ 2\ )x + 5\(y\ = \frac{1}{3}x^{3}\ - \ mx^{2}\ + \ (m\ - \ 2\ )x + 5\). Với 0 < m < 9\(0 < m < 9\) thì có bao nhiêu giá trị m\(m\) là số tự nhiên sao cho hàm số đồng biến trên \lbrack
2;5\rbrack\(\lbrack 2;5\rbrack\) ?

A. 7\(7\).               B. 5\(5\).               C. 3\(3\).              D. 1\(1\).

Bài tập 3. Với mọi giá trị m \geq
a\sqrt{b}\(m \geq a\sqrt{b}\), \left( a,\ \
b\mathbb{\in Z} \right)\(\left( a,\ \ b\mathbb{\in Z} \right)\) thì hàm số y
= 2x^{3} - mx^{2} + 2x\(y = 2x^{3} - mx^{2} + 2x\) đồng biến trên khoảng ( - 2\ ;0)\(( - 2\ ;0)\). Khi đó a + b\(a + b\) bằng?

A. 2\(2\).                    B. 1\(1\).                C. 3\(3\).                D. 4\(4\).

Bài tập 4. Gọi S\(S\) là tập hợp các giá trị nguyên dương của m\(m\) để hàm số y = x^{3} - 3(2m + 1)x^{2} + (12m + 5)x +
2\(y = x^{3} - 3(2m + 1)x^{2} + (12m + 5)x + 2\) đồng biến trên khoảng (2;\  +
\infty)\((2;\ + \infty)\). Số phần tử của S\(S\) bằng

A. 1\(1\)                  B. 2\(2\)                  C. 3\(3\)            D. 0\(0\)

Bài tập 5. Tất cả các giá trị của m\(m\) để hàm số f(x) = x^{3} - 2mx^{2} + x\(f(x) = x^{3} - 2mx^{2} + x\) nghịch biến trên khoảng (1;2)\((1;2)\)là:

A. m \geq \frac{13}{8}.\(m \geq \frac{13}{8}.\)            B. 1 \leq m \leq \frac{13}{8}.\(1 \leq m \leq \frac{13}{8}.\)           C. m \leq 0.\(m \leq 0.\)           D. m > \frac{13}{8}.\(m > \frac{13}{8}.\)

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu

--------------------------------------------------------

Thông qua chuyên đề xét sự đơn điệu của hàm đa thức, bạn sẽ hiểu rõ cách vận dụng đạo hàm để phân tích tính đồng biến, nghịch biến một cách chính xác và khoa học. Đây là nền tảng quan trọng để giải nhanh các bài toán liên quan đến tham số m, cực trị và đồ thị hàm số trong đề thi THPT Quốc gia. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi gặp các câu hỏi vận dụng cao.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo