Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Phương pháp xác định vị trí tương đối trong hình học không gian

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong hình học không gian, việc xác định vị trí tương đối giữa các yếu tố như đường thẳng – đường thẳng, đường thẳng – mặt phẳng và đường thẳng – mặt cầu là kiến thức nền tảng và vô cùng quan trọng. Việc phân loại đúng các vị trí như: song song, cắt nhau, trùng nhau, chéo nhau… giúp học sinh giải quyết chính xác các bài toán hình học phức tạp trong chương trình Toán lớp 12 và ôn thi THPT Quốc gia. Bài viết này sẽ giúp bạn hệ thống toàn bộ kiến thức về vị trí tương đối trong không gian, kèm ví dụ minh họa, công thức và phương pháp làm bài hiệu quả.

A. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng

Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho hai đường thẳng d_{1}:\frac{x - x_{0}}{a} =
\frac{y - y_{0}}{b} = \frac{z - z_{0}}{c}\(d_{1}:\frac{x - x_{0}}{a} = \frac{y - y_{0}}{b} = \frac{z - z_{0}}{c}\) đi qua M_{1}\left( x_{0};y_{0};z_{0} \right)\(M_{1}\left( x_{0};y_{0};z_{0} \right)\) có VTCP \overrightarrow{u_{1}} =
(a;b;c)\(\overrightarrow{u_{1}} = (a;b;c)\)d_{2}:\frac{x -
x_{0}^{,}}{a\(d_{2}:\frac{x - x_{0}^{,}}{a'} = \frac{y - y_{0}^{,}}{b'} = \frac{z - z_{0}^{,}}{c'}\) đi qua M_{2}\left( x_{0}^{,};y_{0}^{,};z_{0}^{,}
\right)\(M_{2}\left( x_{0}^{,};y_{0}^{,};z_{0}^{,} \right)\) có VTCP \overrightarrow{u_{2}} =
(a\(\overrightarrow{u_{2}} = (a';b';c')\).

Để xét vị trị tương đối của d_{1}\(d_{1}\)d_{2}\(d_{2}\), ta sử dụng hai phương pháp sau:

Phương pháp hình học:

  • d_{1} \equiv d_{2}\  \Leftrightarrow \
\left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack
= \left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{M_{1}M_{2}}
\right\rbrack = \overrightarrow{0}\(d_{1} \equiv d_{2}\ \Leftrightarrow \ \left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack = \left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{M_{1}M_{2}} \right\rbrack = \overrightarrow{0}\) hoặc \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{u_{1}} \parallel \overrightarrow{u_{2}} \\
M_{1} \in d_{2} \\
\end{matrix} \right.\ \  \Leftrightarrow \ \left\{ \begin{matrix}
\frac{a_{1}}{b_{1}} = \frac{a_{2}}{b_{2}} = \frac{a_{3}}{b_{3}} \\
M_{1} \in d_{2} \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \overrightarrow{u_{1}} \parallel \overrightarrow{u_{2}} \\ M_{1} \in d_{2} \\ \end{matrix} \right.\ \ \Leftrightarrow \ \left\{ \begin{matrix} \frac{a_{1}}{b_{1}} = \frac{a_{2}}{b_{2}} = \frac{a_{3}}{b_{3}} \\ M_{1} \in d_{2} \\ \end{matrix} \right.\).
  • d_{1} \parallel d_{2}\  \Leftrightarrow
\ \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack
= \overrightarrow{0} \\
\left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{M_{1}M_{2}}
\right\rbrack \neq \overrightarrow{0} \\
\end{matrix} \right.\(d_{1} \parallel d_{2}\ \Leftrightarrow \ \left\{ \begin{matrix} \left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack = \overrightarrow{0} \\ \left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{M_{1}M_{2}} \right\rbrack \neq \overrightarrow{0} \\ \end{matrix} \right.\) hoặc \left\{
\begin{matrix}
\overrightarrow{u_{1}} \parallel \overrightarrow{u_{2}} \\
M_{1} \notin d_{2} \\
\end{matrix} \right.\ \  \Leftrightarrow \ \left\{ \begin{matrix}
\frac{a_{1}}{b_{1}} = \frac{a_{2}}{b_{2}} = \frac{a_{3}}{b_{3}} \\
M_{1} \notin d_{2} \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \overrightarrow{u_{1}} \parallel \overrightarrow{u_{2}} \\ M_{1} \notin d_{2} \\ \end{matrix} \right.\ \ \Leftrightarrow \ \left\{ \begin{matrix} \frac{a_{1}}{b_{1}} = \frac{a_{2}}{b_{2}} = \frac{a_{3}}{b_{3}} \\ M_{1} \notin d_{2} \\ \end{matrix} \right.\).
  • d_{1}\(d_{1}\) cắt d_{2} \Leftrightarrow \ \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack
\neq \overrightarrow{0} \\
\left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}}
\right\rbrack.\overrightarrow{M_{1}M_{2}} = 0 \\
\end{matrix} \right.\(d_{2} \Leftrightarrow \ \left\{ \begin{matrix} \left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack \neq \overrightarrow{0} \\ \left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack.\overrightarrow{M_{1}M_{2}} = 0 \\ \end{matrix} \right.\).
  • d_{1}\(d_{1}\) chéo d_{2} \Leftrightarrow \ \left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}}
\right\rbrack.\overrightarrow{M_{1}M_{2}} \neq 0\(d_{2} \Leftrightarrow \ \left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack.\overrightarrow{M_{1}M_{2}} \neq 0\).

Phương pháp đại số:

Dựa vào số nghiệm của hệ phương trình các đường thẳng. \left\{ \begin{matrix}
x_{\circ} + a_{1}t = {x\(\left\{ \begin{matrix} x_{\circ} + a_{1}t = {x'}_{\circ} + {a'}_{1}t' \\ y_{\circ} + a_{2}t = {y'}_{\circ} + {a'}_{2}t' \\ z_{\circ} + a_{3}t = {z'}_{\circ} + {a'}_{3}t' \\ \end{matrix} \right.\ \ .\)

B. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng

Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho mặt phẳng (\alpha):Ax + By + Cz + D =
0\((\alpha):Ax + By + Cz + D = 0\) có VTPT \overrightarrow{n_{\alpha}} = (A;B;C)\(\overrightarrow{n_{\alpha}} = (A;B;C)\) và đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = x_{0} + at \\
y = y_{0} + bt \\
z = z_{0} + ct \\
\end{matrix} \right.\(d:\left\{ \begin{matrix} x = x_{0} + at \\ y = y_{0} + bt \\ z = z_{0} + ct \\ \end{matrix} \right.\) đi qua M\left( x_{0};y_{0};z_{0} \right)\(M\left( x_{0};y_{0};z_{0} \right)\), có VTCP \overrightarrow{u_{d}} =
(a;b;c)\(\overrightarrow{u_{d}} = (a;b;c)\).

Để xét vị trị tương đối của d\(d\)(\alpha)\((\alpha)\), ta sử dụng hai phương pháp sau:

Phương pháp hình học:

  • Nếu \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{u_{d}}\bot\overrightarrow{n_{\alpha}} \\
M\left( x_{0};y_{0};z_{0} \right) \in (\alpha) \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \overrightarrow{u_{d}}\bot\overrightarrow{n_{\alpha}} \\ M\left( x_{0};y_{0};z_{0} \right) \in (\alpha) \\ \end{matrix} \right.\) thì d
\subset (\alpha)\(d \subset (\alpha)\).
  • Nếu \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{u_{d}}\bot\overrightarrow{n_{\alpha}} \\
M\left( x_{0};y_{0};z_{0} \right) \notin (\alpha) \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \overrightarrow{u_{d}}\bot\overrightarrow{n_{\alpha}} \\ M\left( x_{0};y_{0};z_{0} \right) \notin (\alpha) \\ \end{matrix} \right.\) thì d
\parallel (\alpha)\(d \parallel (\alpha)\).
  • Nếu \overrightarrow{u_{d}}\(\overrightarrow{u_{d}}\) không cùng phương với \overrightarrow{n_{\alpha}}\(\overrightarrow{n_{\alpha}}\) thì d\(d\) cắt (\alpha)\((\alpha)\).
  • d\bot(\alpha) \Leftrightarrow \
\overrightarrow{u_{d}}\(d\bot(\alpha) \Leftrightarrow \ \overrightarrow{u_{d}}\)\overrightarrow{n_{\alpha}}\(\overrightarrow{n_{\alpha}}\) cùng phương \overrightarrow{u_{d}} =
k.\overrightarrow{n_{\alpha}}\(\overrightarrow{u_{d}} = k.\overrightarrow{n_{\alpha}}\) với k\neq 0\(k\neq 0\).

Phương pháp đại số:

Xét hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
x = x_{o} + at & (1) \\
y = y_{o} + bt & (2) \\
z = z_{o} + ct & (3) \\
Ax + By + Cz + D = 0 & (4) \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = x_{o} + at & (1) \\ y = y_{o} + bt & (2) \\ z = z_{o} + ct & (3) \\ Ax + By + Cz + D = 0 & (4) \\ \end{matrix} \right.\) .

Thay (1),\ (2),\ (3)\((1),\ (2),\ (3)\) vào (4)\((4)\), ta được

A\left( x_{o} + at \right) + B\left(
y_{o} + bt \right) + C\left( z_{o} + ct \right) + D = 0\(A\left( x_{o} + at \right) + B\left( y_{o} + bt \right) + C\left( z_{o} + ct \right) + D = 0\)

\Leftrightarrow (Aa + Bb + Cc)t = -
\left( D + Ax_{0} + By_{0} + Cz_{0} \right)\(\Leftrightarrow (Aa + Bb + Cc)t = - \left( D + Ax_{0} + By_{0} + Cz_{0} \right)\). (*)\((*)\)

Phương trình (*)\((*)\) là phương trình bậc nhất, ẩn t\(t\). Ta có

  • Nếu phương trình (*)\((*)\) vô nghiệm t\(t\) thì d
\parallel (\alpha)\(d \parallel (\alpha)\).
  • Nếu phương trình (*)\((*)\) có nghiệm t\(t\) duy nhất thì d\(d\) cắt (\alpha)\((\alpha)\).
  • Nếu phương trình (*)\((*)\) có vô số nghiệm t\(t\) thì d \subset (\alpha)\(d \subset (\alpha)\).

Chú ý: Để tìm điểm chung của đường thẳng và mặt phẳng ta giải phương trình bậc nhất theo t\(t\), sau đó thay giá trị của t\(t\) vào phương trình tham số của d\(d\) để tìm (x;y;z)\((x;y;z)\).

C. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu

Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho đường thẳng và mặt cầu d:\left\{ \begin{matrix}
x = x_{0} + at \\
y = y_{0} + bt \\
z = z_{0} + ct \\
\end{matrix} \right.\ \ ,\ t\mathbb{\in R}\(d:\left\{ \begin{matrix} x = x_{0} + at \\ y = y_{0} + bt \\ z = z_{0} + ct \\ \end{matrix} \right.\ \ ,\ t\mathbb{\in R}\)

(S):(x - a)^{2} + (y - b)^{2} + (z -
c)^{2} = R^{2}\((S):(x - a)^{2} + (y - b)^{2} + (z - c)^{2} = R^{2}\).

Để xét vị trị tương đối của d\(d\)(\alpha)\((\alpha)\), ta sử dụng hai phương pháp sau:

Phương pháp hình học:

Bước 1. Tính khoảng cách từ tâm I\(I\) của (S)\((S)\) đến d\(d\).

Bước 2.

+ Nếu d\lbrack I,d\rbrack >
R\(d\lbrack I,d\rbrack > R\) thì d\(d\) không cắt (S)\((S)\).

+ Nếu d\lbrack I,d\rbrack = R\(d\lbrack I,d\rbrack = R\) thì d\(d\) tiếp xúc (S)\((S)\).

+ Nếu d\lbrack I,d\rbrack < R\(d\lbrack I,d\rbrack < R\) thì d\(d\) cắt (S)\((S)\).

Phương pháp đại số:

• Bước 1. Thay x,\ y,\ z\(x,\ y,\ z\) từ phương trình tham số của d\(d\) vào phương trình (S)\((S)\), khi đó ta được phương trình bậc hai theo t\(t\).

• Bước 2.

+ Nếu phương trình bậc hai vô nghiệm t\(t\) thì d\(d\) không cắt (S)\((S)\).

+ Nếu phương trình bậc hai có một nghiệm t\(t\) thì d\(d\) tiếp xúc (S)\((S)\).

+ Nếu phương trình bậc hai có hai nghiệm t\(t\) thì d\(d\) cắt (S)\((S)\).

Chú ý : Để tìm điểm chung của đường thẳng và mặt cầu ta giải phương trình bậc hai theo t\(t\), sau đó thay giá trị của t\(t\) vào phương trình tham số của d\(d\) để tìm (x;y;z)\((x;y;z)\).

-----------------------------------------

Như vậy, việc nhận biết vị trí tương đối giữa đường thẳng và các đối tượng hình học trong không gian là kỹ năng bắt buộc để học tốt hình học 12. Nắm vững từng trường hợp, kết hợp phương pháp giải hình học và đại số sẽ giúp bạn làm bài nhanh và chính xác hơn. Hãy lưu lại bài viết, luyện tập thêm và chia sẻ với bạn bè để cùng học tập hiệu quả hơn nhé!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm